Bài học này giúp học sinh lớp 4 bước đầu làm quen với khái niệm dãy số tự nhiên, hiểu được ý nghĩa của dãy số và cách sắp xếp các số theo thứ tự. Bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 42 là cơ hội để các em rèn luyện kỹ năng nhận biết và vận dụng kiến thức đã học.
Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em học sinh tự học tại nhà hiệu quả.
Đúng ghi Đ, sai ghi S .... viết số liền trước của các số sau, viết số liền sau của các số sau, .....
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Số 1 000 000 là số tự nhiên lớn nhất. .........
b) Dãy số 1, 2, 3, 4, 5, ... là dãy số tự nhiên. .........
c) Số đầu tiên của dãy số tự nhiên là số 0. ..........
d) Số liền trước của một số bé hơn số liền sau của số đó 2 đơn vị. ...........
Phương pháp giải:
- Số tự nhiên bé nhất là 0. Không có số tự nhiên lớn nhất.
- Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Số 1 000 000 là số tự nhiên lớn nhất. S
b) Dãy số 1, 2, 3, 4, 5, ... là dãy số tự nhiên. S
c) Số đầu tiên của dãy số tự nhiên là số 0. Đ
d) Số liền trước của một số bé hơn số liền sau của số đó 2 đơn vị. Đ
Viết số liền sau của các số sau:
a) 299, ............
b) 1 398, ..........
c) 9 179, ...........
d) 9 999 999, ...........
Phương pháp giải:
Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1.
Lời giải chi tiết:
a) 299, 300
b) 1 398, 1 399
c) 9 179, 9 180
d) 9 999 999, 10 000 000
Viết số liền trước của các số sau:
a) .........., 81
b) ........., 1991
c) .........., 2 045
d) .........., 10 000
Phương pháp giải:
Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1.
Lời giải chi tiết:
a) 80, 81
b) 1990, 1991
c) 2 044, 2 045
d) 9 999, 10 000
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
5 ; 10 ; 15 ; 20 ; 25 ; 30 ; ....... ; .......
Phương pháp giải:
Đếm thêm 5 rồi viết số còn thiếu vào chỗ chấm
Lời giải chi tiết:
Dãy số đã cho là dãy số cách đều 5 đơn vị.
Vậy hai số còn thiếu là 35 ; 40
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Số 1 000 000 là số tự nhiên lớn nhất. .........
b) Dãy số 1, 2, 3, 4, 5, ... là dãy số tự nhiên. .........
c) Số đầu tiên của dãy số tự nhiên là số 0. ..........
d) Số liền trước của một số bé hơn số liền sau của số đó 2 đơn vị. ...........
Phương pháp giải:
- Số tự nhiên bé nhất là 0. Không có số tự nhiên lớn nhất.
- Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Số 1 000 000 là số tự nhiên lớn nhất. S
b) Dãy số 1, 2, 3, 4, 5, ... là dãy số tự nhiên. S
c) Số đầu tiên của dãy số tự nhiên là số 0. Đ
d) Số liền trước của một số bé hơn số liền sau của số đó 2 đơn vị. Đ
Viết số liền trước của các số sau:
a) .........., 81
b) ........., 1991
c) .........., 2 045
d) .........., 10 000
Phương pháp giải:
Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1.
Lời giải chi tiết:
a) 80, 81
b) 1990, 1991
c) 2 044, 2 045
d) 9 999, 10 000
Viết số liền sau của các số sau:
a) 299, ............
b) 1 398, ..........
c) 9 179, ...........
d) 9 999 999, ...........
Phương pháp giải:
Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1.
Lời giải chi tiết:
a) 299, 300
b) 1 398, 1 399
c) 9 179, 9 180
d) 9 999 999, 10 000 000
Cho các số sau:
Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là: ....................................
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
Lời giải chi tiết:
Ta có: 9 666 < 9 998 < 9 999 < 10 001.
Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là: 9 666; 9 998; 9 999; 10 001.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
5 ; 10 ; 15 ; 20 ; 25 ; 30 ; ....... ; .......
Phương pháp giải:
Đếm thêm 5 rồi viết số còn thiếu vào chỗ chấm
Lời giải chi tiết:
Dãy số đã cho là dãy số cách đều 5 đơn vị.
Vậy hai số còn thiếu là 35 ; 40
Cho các số sau:
Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là: ....................................
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
Lời giải chi tiết:
Ta có: 9 666 < 9 998 < 9 999 < 10 001.
Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là: 9 666; 9 998; 9 999; 10 001.
Dãy số tự nhiên là tập hợp các số dùng để đếm, bắt đầu từ 0 và tăng dần lên 1 đơn vị. Các số trong dãy số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự nhất định, giúp chúng ta dễ dàng nhận biết và so sánh chúng.
Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá những kiến thức cơ bản về dãy số tự nhiên, bao gồm:
1. Khái niệm dãy số tự nhiên:
Dãy số tự nhiên là tập hợp các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,... Các số này được sắp xếp theo thứ tự tăng dần, mỗi số tiếp theo lớn hơn số trước đó 1 đơn vị.
2. Cách sắp xếp các số trong dãy số tự nhiên:
Để sắp xếp các số trong dãy số tự nhiên, chúng ta cần tuân theo thứ tự tăng dần. Ví dụ, để sắp xếp các số 5, 2, 8, 1, 3, chúng ta sẽ có dãy số mới là 1, 2, 3, 5, 8.
3. Ứng dụng của dãy số tự nhiên trong thực tế:
Dãy số tự nhiên được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:
Bài 1: Viết các số tự nhiên từ 10 đến 20.
Giải: 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20.
Bài 2: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 35, 12, 68, 21, 49.
Giải: 12, 21, 35, 49, 68.
Bài 3: Điền vào chỗ trống:
a) Số liền sau của 19 là ...
b) Số liền trước của 25 là ...
Giải:
a) Số liền sau của 19 là 20.
b) Số liền trước của 25 là 24.
Để củng cố kiến thức về dãy số tự nhiên, các em có thể thực hiện thêm các bài tập sau:
Hy vọng với bài học này, các em học sinh lớp 4 sẽ nắm vững kiến thức cơ bản về dãy số tự nhiên và tự tin giải các bài tập trong Vở thực hành Toán 4. Chúc các em học tốt!
Số | Số liền sau | Số liền trước |
---|---|---|
10 | 11 | 9 |
25 | 26 | 24 |