1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành.

Một đại lí bán ba mẫu máy điều hoà A, B và C, với giá bán mỗi chiếc theo từng mẫu làn lượt là 8 triệu đồng, 10 triệu đồng và 12 triệu đồng.

Đề bài

Một đại lí bán ba mẫu máy điều hoà A, B và C, với giá bán mỗi chiếc theo từng mẫu làn lượt là 8 triệu đồng, 10 triệu đồng và 12 triệu đồng. Tháng trước, đại lí bán được 100 chiếc gồm cả ba mẫu và thu được số tiển là 980 triệu đồng. Tính số lượng máy điều hoà mỗi mẫu đại lí bán được trong tháng trước, biết rằng số tiền thu được từ bán máy điều hoà mẫu A và mẫu C là bằng nhau.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Lập hệ phương trình

+ Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn

+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và đại lượng đã biết

+ Lập các phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng

Bước 2: Giải hệ phương trình

Bước 3: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận.

Lời giải chi tiết

Gọi số lượng máy điều hoà mỗi mẫu A, B, C đại lí bán được trong tháng trước là x, y, z (đơn vị: chiếc) \((x,y,z \in \mathbb{N})\)

Tháng trước, đại lí bán được 100 chiếc gồm cả ba mẫu nên ta có: \(x + y + z = 100\)

Thu được số tiển là 980 triệu đồng nên ta có: \(8x + 10y + 12z = 980\)

Số tiền thu được từ bán máy điều hoà mẫu A và mẫu C là bằng nhau hay \(8x = 12z\)

Ta được hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + z = 100\\8x + 10y + 12z = 980\\8x - 12z = 0\end{array} \right.\)

Dùng máy tính cầm tay giải hệ, ta được \(x = 30,y = 50,z = 20\)

Vậytháng trước đại lí đã bán 30 chiếc điều hòa loại A, 50 chiếc loại B và 20 chiếc loại C.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Đây là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bài tập yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu của các tập hợp và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.

Nội dung chi tiết bài 1 trang 21

Bài 1 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một thao tác cụ thể với các tập hợp cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các định nghĩa và tính chất của tập hợp, các phép toán trên tập hợp và các quy tắc logic cơ bản.

Hướng dẫn giải chi tiết

  1. Câu a: Xác định tập hợp A ∪ B (hợp của hai tập hợp A và B). Tập hợp A ∪ B bao gồm tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B (hoặc cả hai).
  2. Câu b: Xác định tập hợp A ∩ B (giao của hai tập hợp A và B). Tập hợp A ∩ B bao gồm tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
  3. Câu c: Xác định tập hợp A \ B (hiệu của hai tập hợp A và B). Tập hợp A \ B bao gồm tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
  4. Câu d: Chứng minh đẳng thức A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C). Để chứng minh đẳng thức này, ta cần chứng minh hai chiều:
    • A ∪ (B ∩ C) ⊆ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C)
    • (A ∪ B) ∩ (A ∪ C) ⊆ A ∪ (B ∩ C)

Ví dụ minh họa

Giả sử A = {1, 2, 3}, B = {2, 4, 5}, C = {3, 5, 6}. Hãy thực hiện các phép toán sau:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}
  • A ∩ B = {2}
  • A \ B = {1, 3}

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài tập về tập hợp, học sinh cần chú ý đến các ký hiệu và định nghĩa của các phép toán trên tập hợp. Ngoài ra, cần rèn luyện kỹ năng chứng minh toán học để giải các bài tập phức tạp hơn.

Mở rộng kiến thức

Ngoài bài 1 trang 21, Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo còn có nhiều bài tập khác về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Học sinh nên làm thêm các bài tập này để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học, như:

  • Khoa học máy tính: Sử dụng tập hợp để biểu diễn dữ liệu và thực hiện các phép toán trên dữ liệu.
  • Thống kê: Sử dụng tập hợp để phân tích dữ liệu và đưa ra các kết luận.
  • Logic học: Sử dụng tập hợp để xây dựng các hệ thống logic và chứng minh các định lý.

Tổng kết

Bài 1 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10