1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức liên quan.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss:

Đề bài

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss:

a) \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y + z = 3\\ - y + z = 2\\y + 2z = 1\end{array} \right.\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y - 4z = 3\\4x + 6y - z = 17\\x + 2y = 5\end{array} \right.\)

c) \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + z = 1\\3x - y - z = 4\\x + 5y + 5z = - 1\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

a) \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y + z = 3\quad (1)\\ - y + z = 2\quad \quad (2)\\y + 2z = 1\quad \quad (3)\end{array} \right.\)

Cộng vế với vế của phương trình (2) với phương trình (3), giữ nguyên phương trình (1) và (2) ta được hệ:

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y + z = 3\quad (1)\\ - y + z = 2\quad \quad (2)\\3z = 3\quad \quad \quad (3.1)\end{array} \right.\)

Từ phương trình (3.1) ta có \(z = 1\)

Thay \(z = 1\) vào phương trình (2) ta được \(y = - 1\)

Thay \(y = - 1\) và \(z = 1\) vào phương trình (1) ta được \(x = 0\)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là \(\left( {0; - 1;1} \right)\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y - 4z = 3\quad (1)\\4x + 6y - z = 17\quad (2)\\x + 2y = 5\quad \quad \quad \;\;(3)\end{array} \right.\)

Cộng vế với vế của phương trình (1) với phương trình (3), giữ nguyên phương trình (2) và (3) ta được hệ:

\(\left\{ \begin{array}{l}4x - 4z = 8\quad \quad \quad (1.1)\\4x + 6y - z = 17\quad (2)\\x + 2y = 5\quad \quad \quad \;\;(3)\end{array} \right.\)

Nhân hai vế của phương trình (1.1) với -1, cộng vế với vế của phương trình nhận được với phương trình (2), giữ nguyên phương trình (1) và (3) ta được hệ:

\(\left\{ \begin{array}{l}4x - 4z = 8\quad \quad (1.1)\\6y + 3z = 9\quad \quad (2)\\x + 2y = 5\quad \;\;(3)\end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l}x - z = 2\quad \quad (1.1)\\2y + z = 3\quad \quad (2)\\x + 2y = 5\quad \;\;(3)\end{array} \right.\)

Cộng vế với vế của phương trình (1) với phương trình (2), giữ nguyên phương trình (1) và (3) ta được hệ:

\(\left\{ \begin{array}{l}x - z = 2\quad \quad (1.1)\\x + 2y = 5\quad \;\;(2.1)\\x + 2y = 5\quad \;\;(3)\end{array} \right.\)

Hai phương trình (2.1) và (3) giống nhau, nên có thể viết hệ phương trình thành:

\(\left\{ \begin{array}{l}x - z = 2\quad \quad (1.1)\\x + 2y = 5\quad \;\;(2.1)\end{array} \right.\)

Từ phương trình (1.1), ta có \(x = z + 2\), thay vào phương trình (2.1) ta được \(z = - 2y + 3\), từ đó suy ra \(x = - 2y + 5\)

Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm dạng \(( - 2y + 5;y; - 2y + 3)\) với \(y \in \mathbb{R}\).

c) \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + z = 1\quad (1)\\3x - y - z = 4\quad (2)\\x + 5y + 5z = - 1\quad (3)\end{array} \right.\)

Nhân hai vế của phương trình (1) với -3, cộng vế với vế của phương trình nhận được với phương trình (2), giữ nguyên phương trình (1) và (3) ta được hệ:

\(\left\{ \begin{array}{l}x + y + z = 1\quad (1)\\ - 4y - 4z = 1\quad (2.1)\\x + 5y + 5z = - 1\quad (3)\end{array} \right.\)

Nhân hai vế của phương trình (1) với -1, cộng vế với vế của phương trình nhận được với phương trình (3), giữ nguyên phương trình (1) và (2.1) ta được hệ:

\(\left\{ \begin{array}{l}x + y + z = 1\quad (1)\\ - 4y - 4z = 1\quad (2.1)\\4y + 4z = - 2\quad (3.1)\end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + z = 1\quad (1)\\4y + 4z = - 1\quad (2.1)\\4y + 4z = - 2\quad (3.1)\end{array} \right.\)

Từ phương trình (2.1) và (3.1) suy ra -1 = -2 (Vô lí)

Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo: Phân tích và Lời giải Chi Tiết

Bài 2 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các khái niệm và định lý đã học trong chương trình. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập

Bài 2 trang 24 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm tọa độ của vectơ: Yêu cầu học sinh tìm tọa độ của một vectơ dựa trên các thông tin đã cho, chẳng hạn như tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối của vectơ.
  • Thực hiện các phép toán vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân với một số thực vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ bằng cách sử dụng các tính chất của phép toán vectơ.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Yêu cầu học sinh sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học, chẳng hạn như chứng minh các điểm thẳng hàng, song song, vuông góc.

Lời giải chi tiết

Để giải bài 2 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm vectơ: Định nghĩa vectơ, các yếu tố của vectơ (điểm đầu, điểm cuối, độ dài, hướng).
  2. Phép toán vectơ: Phép cộng, trừ, nhân với một số thực vectơ, các tính chất của phép toán vectơ.
  3. Tọa độ của vectơ: Cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ, mối liên hệ giữa tọa độ của vectơ và tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối.
  4. Ứng dụng của vectơ: Sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán hình học.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 2 trang 24:

Phần a: Tìm tọa độ của vectơ

Để tìm tọa độ của vectơ, ta sử dụng công thức:

AB = (xB - xA, yB - yA)

Trong đó:

  • A(xA, yA) là tọa độ của điểm A.
  • B(xB, yB) là tọa độ của điểm B.

Phần b: Thực hiện các phép toán vectơ

Để thực hiện các phép toán vectơ, ta sử dụng các quy tắc sau:

  • a + b = (ax + bx, ay + by)
  • a - b = (ax - bx, ay - by)
  • k * a = (kax, kay)

Phần c: Chứng minh đẳng thức vectơ

Để chứng minh đẳng thức vectơ, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Biến đổi đại số: Sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để biến đổi một vế của đẳng thức về dạng tương đương với vế còn lại.
  • Sử dụng tọa độ: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ và chứng minh đẳng thức bằng cách sử dụng các phép toán trên tọa độ.

Phần d: Ứng dụng vectơ vào hình học

Để sử dụng vectơ vào hình học, ta có thể sử dụng các kết quả sau:

  • Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi: AB = k * AC (với k là một số thực).
  • Hai đường thẳng AB và CD song song khi và chỉ khi: AB = k * CD (với k là một số thực).
  • Hai đường thẳng AB và CD vuông góc khi và chỉ khi: AB . CD = 0 (tích vô hướng của hai vectơ bằng 0).

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
  • Nắm vững các kiến thức và công thức liên quan.
  • Sử dụng các phương pháp giải phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 2 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo và có thể tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10