1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 35, 36, 37 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 35, 36, 37 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 35, 36, 37 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 35, 36, 37 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và dễ tiếp thu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Có thể dự đoán rằng, với mỗi \(n \in \mathbb{N}*\), \(\begin{array}{l}C_n^k = C_n^{n - k}\quad \quad \quad (0 \le k \le n)\quad (2)\\C_n^{k - 1} + C_n^k = C_{n + 1}^k\quad (1 \le k \le n)\quad (3)\end{array}\) Hãy chứng minh các công thức trên.

HĐ Khám phá 2

    Từ các đẳng thức như

    \(\begin{array}{l}C_3^0 = C_3^3 = 1,\quad C_4^1 = C_4^3 = 4,\\C_3^0 + C_3^1 = C_4^1,\quad C_4^2 + C_4^3 = C_5^3,\end{array}\)

    Có thể dự đoán rằng, với mỗi \(n \in \mathbb{N}*\),

    \(\begin{array}{l}C_n^k = C_n^{n - k}\quad \quad \quad (0 \le k \le n)\quad (2)\\C_n^{k - 1} + C_n^k = C_{n + 1}^k\quad (1 \le k \le n)\quad (3)\end{array}\)

    Hãy chứng minh các công thức trên.

    Gợi ý: Sử dụng công thức \(C_n^k = \frac{{n!}}{{k!\left( {n - k} \right)!}},n \in \mathbb{N},0 \le k \le n.\)

    Lời giải chi tiết:

    \(C_n^k = \frac{{n!}}{{k!\left( {n - k} \right)!}} = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!k!}} = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!\left[ {n - (n - k)} \right]!}} = C_n^{n - k}\)

    \(\begin{array}{l}C_n^{k - 1} + C_n^k = \frac{{n!}}{{(k - 1)!\left( {n - k + 1} \right)!}} + \frac{{n!}}{{k!\left( {n - k} \right)!}}\\ = \frac{{n!}}{{k!\left( {n + 1 - k} \right)!}}\left( {k + \left( {n + 1 - k} \right)} \right)\\ = \frac{{(n + 1)!}}{{k!\left( {n + 1 - k} \right)!}} = C_{n + 1}^k\end{array}\)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ Khám phá 2
    • Thực hành 2

    Từ các đẳng thức như

    \(\begin{array}{l}C_3^0 = C_3^3 = 1,\quad C_4^1 = C_4^3 = 4,\\C_3^0 + C_3^1 = C_4^1,\quad C_4^2 + C_4^3 = C_5^3,\end{array}\)

    Có thể dự đoán rằng, với mỗi \(n \in \mathbb{N}*\),

    \(\begin{array}{l}C_n^k = C_n^{n - k}\quad \quad \quad (0 \le k \le n)\quad (2)\\C_n^{k - 1} + C_n^k = C_{n + 1}^k\quad (1 \le k \le n)\quad (3)\end{array}\)

    Hãy chứng minh các công thức trên.

    Gợi ý: Sử dụng công thức \(C_n^k = \frac{{n!}}{{k!\left( {n - k} \right)!}},n \in \mathbb{N},0 \le k \le n.\)

    Lời giải chi tiết:

    \(C_n^k = \frac{{n!}}{{k!\left( {n - k} \right)!}} = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!k!}} = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!\left[ {n - (n - k)} \right]!}} = C_n^{n - k}\)

    \(\begin{array}{l}C_n^{k - 1} + C_n^k = \frac{{n!}}{{(k - 1)!\left( {n - k + 1} \right)!}} + \frac{{n!}}{{k!\left( {n - k} \right)!}}\\ = \frac{{n!}}{{k!\left( {n + 1 - k} \right)!}}\left( {k + \left( {n + 1 - k} \right)} \right)\\ = \frac{{(n + 1)!}}{{k!\left( {n + 1 - k} \right)!}} = C_{n + 1}^k\end{array}\)

    Sử dụng tam giác Pascal, hãy khai triển:

    a) \({(2x + 1)^6}\)

    b) \({(x - y)^7}\)

    Phương pháp giải:

    Giải mục 2 trang 35, 36, 37 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

    Lời giải chi tiết:

    a) Sử dụng tam giác Pascal, ta có:

    \(\begin{array}{l}{(2x + 1)^6} = {\left( {2x} \right)^6} + 6{\left( {2x} \right)^5} + 15{\left( {2x} \right)^4} + 20{\left( {2x} \right)^3} + 15{\left( {2x} \right)^2} + 6.2x + 1\\ = 64{x^6} + 192{x^5} + 240{x^4} + 160{x^3} + 60{x^2} + 12x + 1\end{array}\)

    b) Sử dụng tam giác Pascal, ta có:

    \(\begin{array}{l}{(x + ( - y))^7} = {x^7} + 7{x^6}( - y) + 21{x^5}{( - y)^2} + 35{x^4}{( - y)^3} + 35{x^3}{( - y)^4} + 21{x^2}{( - y)^5} + 7x{( - y)^6} + {( - y)^7}\\ = {x^7} - 7{x^6}y + 21{x^5}{y^2} - 35{x^4}{y^3} + 35{x^3}{y^4} - 21{x^2}{y^5} + 7x{y^6} - {y^7}\end{array}\)

    Thực hành 2

      Sử dụng tam giác Pascal, hãy khai triển:

      a) \({(2x + 1)^6}\)

      b) \({(x - y)^7}\)

      Phương pháp giải:

      Giải mục 2 trang 35, 36, 37 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Lời giải chi tiết:

      a) Sử dụng tam giác Pascal, ta có:

      \(\begin{array}{l}{(2x + 1)^6} = {\left( {2x} \right)^6} + 6{\left( {2x} \right)^5} + 15{\left( {2x} \right)^4} + 20{\left( {2x} \right)^3} + 15{\left( {2x} \right)^2} + 6.2x + 1\\ = 64{x^6} + 192{x^5} + 240{x^4} + 160{x^3} + 60{x^2} + 12x + 1\end{array}\)

      b) Sử dụng tam giác Pascal, ta có:

      \(\begin{array}{l}{(x + ( - y))^7} = {x^7} + 7{x^6}( - y) + 21{x^5}{( - y)^2} + 35{x^4}{( - y)^3} + 35{x^3}{( - y)^4} + 21{x^2}{( - y)^5} + 7x{( - y)^6} + {( - y)^7}\\ = {x^7} - 7{x^6}y + 21{x^5}{y^2} - 35{x^4}{y^3} + 35{x^3}{y^4} - 21{x^2}{y^5} + 7x{y^6} - {y^7}\end{array}\)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 35, 36, 37 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 2 trang 35, 36, 37 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

      Mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức về vectơ trong mặt phẳng. Đây là một phần quan trọng, đặt nền móng cho các kiến thức hình học nâng cao hơn. Việc nắm vững các khái niệm, định lý và kỹ năng giải bài tập trong mục này là vô cùng cần thiết.

      Nội dung chính của Mục 2

      • Khái niệm vectơ: Định nghĩa vectơ, các yếu tố của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ.
      • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
      • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất, ứng dụng.
      • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các đẳng thức vectơ, giải các bài toán hình học phẳng.

      Giải chi tiết bài tập trang 35

      Trang 35 tập trung vào các bài tập vận dụng kiến thức về khái niệm vectơ và các phép toán vectơ cơ bản. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:

      1. Biểu diễn vectơ bằng hình vẽ.
      2. Thực hiện các phép toán vectơ đơn giản.
      3. Chứng minh các đẳng thức vectơ.

      Ví dụ, bài tập 1 yêu cầu biểu diễn các vectơ AB, CD, EF trên hình vẽ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa vectơ và cách xác định hướng, độ dài của vectơ.

      Giải chi tiết bài tập trang 36

      Trang 36 tiếp tục củng cố kiến thức về các phép toán vectơ, đồng thời giới thiệu một số ứng dụng đơn giản. Các bài tập trên trang này thường có độ khó cao hơn so với trang 35, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.

      Ví dụ, bài tập 2 yêu cầu tìm vectơ tổng của hai vectơ a và b. Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng quy tắc cộng vectơ và thực hiện các phép toán số học một cách chính xác.

      Giải chi tiết bài tập trang 37

      Trang 37 là phần nâng cao của mục 2, tập trung vào ứng dụng của vectơ trong hình học. Các bài tập trên trang này thường yêu cầu học sinh:

      • Chứng minh các đẳng thức vectơ trong hình học.
      • Giải các bài toán hình học phẳng bằng phương pháp vectơ.

      Ví dụ, bài tập 3 yêu cầu chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các tính chất của hình bình hành và các đẳng thức vectơ liên quan.

      Lời khuyên khi học tập

      Để học tốt mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo, các em học sinh cần:

      • Nắm vững định nghĩa, tính chất của vectơ và các phép toán vectơ.
      • Luyện tập thường xuyên các bài tập vận dụng.
      • Tìm hiểu các ứng dụng của vectơ trong hình học.
      • Tham khảo các tài liệu tham khảo, các bài giảng online để hiểu sâu hơn về kiến thức.

      Kết luận

      Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải bài tập mục 2 trang 35, 36, 37 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10