1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 44 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 44 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 44 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 44 trong Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải chi tiết, kèm theo giải thích rõ ràng, giúp các em hiểu sâu sắc về bản chất của bài toán.

Cho điểm \(M(x;y)\)nằm trên elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) có hai tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0)\) (Hình 6).

Thực hành 2

    a) Tính độ dài hai bán kính qua tiêu của điểm \(M(x,y)\) trên (E): \(\frac{{{x^2}}}{{64}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\)

    b) Tìm các điểm trên elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) có độ dài hai bán kính qua tiêu bằng nhau.

    Phương pháp giải:

    Cho PTCT: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

    Độ dài bán kính qua tiêu của điểm \(M(x,y)\) trên (E) là:

    \(M{F_1} = a + \frac{c}{a}x;M{F_2} = a - \frac{c}{a}x.\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có: \({a^2} = 64,{b^2} = 36 \Rightarrow a = 8,b = 6 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = 2\sqrt 7 \)

    Độ dài hai bán kính qua tiêu của điểm \(M(x,y)\) là:

    \(M{F_1} = 8 + \frac{{\sqrt 7 }}{4}x;M{F_2} = 8 - \frac{{\sqrt 7 }}{4}x.\)

    b) Độ dài bán kính qua tiêu của điểm \(M(x,y)\) trên (E) là:

    \(M{F_1} = a + \frac{c}{a}x;M{F_2} = a - \frac{c}{a}x.\)

    Để độ dài hai bán kính qua tiêu bằng nhau thì \(a + \frac{c}{a}x = a - \frac{c}{a}x\)

    \( \Leftrightarrow \frac{c}{a}x = - \frac{c}{a}x \Leftrightarrow x = 0\)

    Mà \(M(x,y) \in (E)\) \( \Rightarrow \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1 \Leftrightarrow y = \pm b\)

    Vậy tại các điểm \({B_1}\left( {0; - b} \right),{B_2}\left( {0;b} \right)\) thì độ dài hai bán kính qua tiêu bằng nhau.

    HĐ2

      Cho điểm \(M(x;y)\)nằm trên elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) có hai tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0)\) (Hình 6).

      a) Tính \({F_1}{M^2}\) và \({F_2}{M^2}\) theo \(x,y,c.\)

      b) Chứng tỏ rằng \({F_1}{M^2} - {F_2}{M^2} = 4cx,\;{F_1}M - {F_2}M = 2\frac{{cx}}{a}\)

      c) Tính độ dài hai đoạn \(M{F_1},M{F_2}\) theo \(a,c,x.\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: \(\overrightarrow {M{F_1}} ( - c - x; - y);\overrightarrow {M{F_2}} (c - x; - y)\)

      \( \Rightarrow M{F_1}^2 = {( - c - x)^2} + {( - y)^2};M{F_2}^2 = {(c - x)^2} + {( - y)^2}\)

      b) \({F_1}{M^2} - {F_2}{M^2} = {( - c - x)^2} - {(c - x)^2} = 4cx\)

      Mà \({F_1}M + {F_2}M = 2a\) (do \(M \in (E)\))

      \( \Rightarrow \;{F_1}M - {F_2}M = \frac{{{F_1}{M^2} - {F_2}{M^2}}}{{{F_1}M + {F_2}M}} = 2\frac{{cx}}{a}\)

       c)

      \(\begin{array}{l}M{F_1} = \frac{{2a + \frac{{2c}}{a}x}}{2} = a + \frac{c}{a}x\\M{F_2} = \frac{{2a - \frac{{2c}}{a}x}}{2} = a - \frac{c}{a}x\end{array}\)

      Vận dụng 2

        Người ta chứng minh được rằng ánh sáng hay âm thanh đi từ một tiêu điểm, khi đến một điểm M bất kì trên elip luôn luôn cho tia phản xạ đi qua tiêu điểm còn lại, nghĩa là đi theo các bán kính qua tiêu (Hình 7a).

        Vòm xe điện ngầm của một thành phố có mặt cát hình elip (Hình 7b). Hãy giải thích tại sao tiếng nói của một người phát ra từ một tiêu điểm bên này, mặc dù khi đi đến các điểm khác nhau trên elip vẫn luôn dội lại tới tiêu điểm bên kia cùng một lúc.

        Giải mục 2 trang 44 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo 2 1

        Phương pháp giải:

        Cho elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

        Với M bất kì thuộc Elip, ta luôn có: \(M{F_1} + M{F_2} = 2a\)

        Lời giải chi tiết:

        Gọi PTCT của elip biểu diễn vòm xe điện ngầm là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

        Với M bất kì thuộc Elip, ta luôn có: \(M{F_1} + M{F_2} = 2a\)

        Nói cách khác tiếng nói phát ra từ một tiêu điểm bên này, khi đi đến các điểm khác nhau trên elip vẫn luôn tới tiêu điểm bên kia với cùng một quãng đường là \(2a\).

        Do đó tiếng nói vẫn luôn dội lại tới tiêu điểm bên kia cùng một lúc.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ2
        • Thực hành 2
        • Vận dụng 2

        Cho điểm \(M(x;y)\)nằm trên elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) có hai tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0)\) (Hình 6).

        a) Tính \({F_1}{M^2}\) và \({F_2}{M^2}\) theo \(x,y,c.\)

        b) Chứng tỏ rằng \({F_1}{M^2} - {F_2}{M^2} = 4cx,\;{F_1}M - {F_2}M = 2\frac{{cx}}{a}\)

        c) Tính độ dài hai đoạn \(M{F_1},M{F_2}\) theo \(a,c,x.\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có: \(\overrightarrow {M{F_1}} ( - c - x; - y);\overrightarrow {M{F_2}} (c - x; - y)\)

        \( \Rightarrow M{F_1}^2 = {( - c - x)^2} + {( - y)^2};M{F_2}^2 = {(c - x)^2} + {( - y)^2}\)

        b) \({F_1}{M^2} - {F_2}{M^2} = {( - c - x)^2} - {(c - x)^2} = 4cx\)

        Mà \({F_1}M + {F_2}M = 2a\) (do \(M \in (E)\))

        \( \Rightarrow \;{F_1}M - {F_2}M = \frac{{{F_1}{M^2} - {F_2}{M^2}}}{{{F_1}M + {F_2}M}} = 2\frac{{cx}}{a}\)

         c)

        \(\begin{array}{l}M{F_1} = \frac{{2a + \frac{{2c}}{a}x}}{2} = a + \frac{c}{a}x\\M{F_2} = \frac{{2a - \frac{{2c}}{a}x}}{2} = a - \frac{c}{a}x\end{array}\)

        a) Tính độ dài hai bán kính qua tiêu của điểm \(M(x,y)\) trên (E): \(\frac{{{x^2}}}{{64}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\)

        b) Tìm các điểm trên elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) có độ dài hai bán kính qua tiêu bằng nhau.

        Phương pháp giải:

        Cho PTCT: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

        Độ dài bán kính qua tiêu của điểm \(M(x,y)\) trên (E) là:

        \(M{F_1} = a + \frac{c}{a}x;M{F_2} = a - \frac{c}{a}x.\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có: \({a^2} = 64,{b^2} = 36 \Rightarrow a = 8,b = 6 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = 2\sqrt 7 \)

        Độ dài hai bán kính qua tiêu của điểm \(M(x,y)\) là:

        \(M{F_1} = 8 + \frac{{\sqrt 7 }}{4}x;M{F_2} = 8 - \frac{{\sqrt 7 }}{4}x.\)

        b) Độ dài bán kính qua tiêu của điểm \(M(x,y)\) trên (E) là:

        \(M{F_1} = a + \frac{c}{a}x;M{F_2} = a - \frac{c}{a}x.\)

        Để độ dài hai bán kính qua tiêu bằng nhau thì \(a + \frac{c}{a}x = a - \frac{c}{a}x\)

        \( \Leftrightarrow \frac{c}{a}x = - \frac{c}{a}x \Leftrightarrow x = 0\)

        Mà \(M(x,y) \in (E)\) \( \Rightarrow \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1 \Leftrightarrow y = \pm b\)

        Vậy tại các điểm \({B_1}\left( {0; - b} \right),{B_2}\left( {0;b} \right)\) thì độ dài hai bán kính qua tiêu bằng nhau.

        Người ta chứng minh được rằng ánh sáng hay âm thanh đi từ một tiêu điểm, khi đến một điểm M bất kì trên elip luôn luôn cho tia phản xạ đi qua tiêu điểm còn lại, nghĩa là đi theo các bán kính qua tiêu (Hình 7a).

        Vòm xe điện ngầm của một thành phố có mặt cát hình elip (Hình 7b). Hãy giải thích tại sao tiếng nói của một người phát ra từ một tiêu điểm bên này, mặc dù khi đi đến các điểm khác nhau trên elip vẫn luôn dội lại tới tiêu điểm bên kia cùng một lúc.

        Giải mục 2 trang 44 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Cho elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

        Với M bất kì thuộc Elip, ta luôn có: \(M{F_1} + M{F_2} = 2a\)

        Lời giải chi tiết:

        Gọi PTCT của elip biểu diễn vòm xe điện ngầm là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

        Với M bất kì thuộc Elip, ta luôn có: \(M{F_1} + M{F_2} = 2a\)

        Nói cách khác tiếng nói phát ra từ một tiêu điểm bên này, khi đi đến các điểm khác nhau trên elip vẫn luôn tới tiêu điểm bên kia với cùng một quãng đường là \(2a\).

        Do đó tiếng nói vẫn luôn dội lại tới tiêu điểm bên kia cùng một lúc.

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 44 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 2 trang 44 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp tiếp cận

        Mục 2 trang 44 trong Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết các bài tập trong mục này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững kiến thức nền tảng và áp dụng các phương pháp giải phù hợp. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về nội dung chính của mục 2, đồng thời hướng dẫn chi tiết cách giải các dạng bài tập thường gặp.

        Nội dung chính của Mục 2 trang 44

        Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần xác định rõ nội dung chính mà mục 2 trang 44 đề cập đến. Thông thường, đây có thể là một định lý mới, một phương pháp giải toán mới, hoặc một ứng dụng của kiến thức đã học. Việc hiểu rõ nội dung chính sẽ giúp học sinh tiếp cận bài tập một cách chủ động và hiệu quả hơn.

        Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

        1. Dạng 1: Bài tập áp dụng định lý/quy tắc
        2. Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu học sinh áp dụng trực tiếp định lý hoặc quy tắc đã học để giải quyết bài toán. Để giải quyết dạng bài tập này, học sinh cần:

          • Xác định đúng định lý/quy tắc cần áp dụng.
          • Phân tích đề bài để xác định các yếu tố cần thiết.
          • Áp dụng định lý/quy tắc một cách chính xác.
          • Kiểm tra lại kết quả.
        3. Dạng 2: Bài tập chứng minh
        4. Dạng bài tập này yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức, một bất đẳng thức, hoặc một mệnh đề nào đó. Để giải quyết dạng bài tập này, học sinh cần:

          • Phân tích đề bài để xác định mục tiêu cần chứng minh.
          • Sử dụng các kiến thức đã học để biến đổi biểu thức hoặc chứng minh mệnh đề.
          • Sử dụng các phương pháp chứng minh phù hợp (ví dụ: chứng minh bằng phản chứng, chứng minh bằng quy nạp).
        5. Dạng 3: Bài tập ứng dụng thực tế
        6. Dạng bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế. Để giải quyết dạng bài tập này, học sinh cần:

          • Phân tích đề bài để xác định các yếu tố liên quan đến kiến thức đã học.
          • Xây dựng mô hình toán học để mô tả vấn đề.
          • Giải mô hình toán học để tìm ra lời giải.
          • Kiểm tra tính hợp lý của lời giải trong thực tế.

        Ví dụ minh họa

        Ví dụ 1: (Dạng 1) Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

        Giải:

        Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABC, ta có:

        BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25

        Suy ra BC = √25 = 5cm

        Ví dụ 2: (Dạng 2) Chứng minh rằng nếu a > b thì -a < -b.

        Giải:

        Vì a > b nên a - b > 0. Nhân cả hai vế với -1, ta được -a + b < 0, hay -a < -b.

        Lưu ý khi giải bài tập

        • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
        • Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết).
        • Sử dụng các kiến thức đã học một cách chính xác.
        • Kiểm tra lại kết quả trước khi kết luận.
        • Rèn luyện thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

        Tài liệu tham khảo

        Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải bài tập:

        • Sách bài tập Toán 10
        • Các trang web học Toán online
        • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 10

        Kết luận

        Giải mục 2 trang 44 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức nền tảng và áp dụng các phương pháp giải phù hợp. Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục này một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10