1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 4 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để các em nắm vững kiến thức.

Chứng minh rằng bất đẳng thức \(1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + ... + \frac{1}{n} \le \frac{{n + 1}}{2}\) đúng với mọi \(n \in \mathbb{N}*\).

Đề bài

Chứng minh rằng bất đẳng thức \(1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + ... + \frac{1}{n} \le \frac{{n + 1}}{2}\) đúng với mọi \(n \in \mathbb{N}*\).

Lời giải chi tiết

Ta chứng minh bằng quy nạp theo n.

Bước 1: Với \(n = 1\) ta có \(1 = \frac{{1 + 1}}{2}\)

Như vậy bất đẳng thức đúng cho trường hợp \(n = 1\)

Bước 2: Giả sử mệnh đề đúng với \(n = k\), nghĩa là có: \(1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + ... + \frac{1}{k} \le \frac{{k + 1}}{2}\)

Ta sẽ chứng minh bất đẳng thức đúng với \(n = k + 1\), nghĩa là cần chứng minh \(1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + ... + \frac{1}{k} + \frac{1}{{k + 1}} \le \frac{{k + 2}}{2}\)

Sử dụng giả thiết quy nạp, với lưu ý \(k \ge 1\) ta có

\(1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + ... + \frac{1}{k} + \frac{1}{{k + 1}} \le \frac{{k + 1}}{2} + \frac{1}{{k + 1}} \le \frac{{k + 1}}{2} + \frac{1}{2} = \frac{{k + 2}}{2}\)

Vậy bất đẳng thức đúng với \(n = k + 1\).

Theo nguyên lí quy nạp toán học, bất đẳng thức đúng với mọi \(n \in \mathbb{N}*\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 4 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung bài tập

Bài 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu học sinh sử dụng các quy tắc phép toán vectơ để chứng minh một đẳng thức cho trước.
  • Tìm vectơ: Yêu cầu học sinh tìm một vectơ thỏa mãn các điều kiện cho trước.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất của hình học, ví dụ như chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh ba điểm thẳng hàng, hoặc tính diện tích hình bình hành.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết bài 4 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, học sinh cần:

  1. Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và quy tắc phép toán vectơ.
  2. Phân tích bài toán: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  3. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa để giúp hình dung rõ hơn về bài toán.
  4. Sử dụng các quy tắc phép toán vectơ: Áp dụng các quy tắc cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ để biến đổi và đơn giản hóa biểu thức.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng thỏa mãn các điều kiện của bài toán.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh rằng vectơ AM = (1/2) vectơ AB + vectơ AC.

Giải:

Ta có: vectơ AM = vectơ AB + vectơ BM.

Vì M là trung điểm của BC nên vectơ BM = (1/2) vectơ BC.

Mà vectơ BC = vectơ AD = vectơ AB (do ABCD là hình bình hành).

Suy ra vectơ BM = (1/2) vectơ AB.

Do đó, vectơ AM = vectơ AB + (1/2) vectơ AB = (3/2) vectơ AB.

Lại có vectơ AC = vectơ AB + vectơ BC = vectơ AB + vectơ AD = vectơ AB + vectơ AB = 2 vectơ AB.

Vậy vectơ AM = (1/2) vectơ AB + vectơ AC.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về vectơ, học sinh cần chú ý:

  • Sử dụng đúng quy tắc phép toán vectơ: Tránh nhầm lẫn các quy tắc cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  • Biểu diễn vectơ một cách chính xác: Sử dụng ký hiệu vectơ đúng cách và đảm bảo các vectơ được biểu diễn theo đúng hướng và độ dài.
  • Kiểm tra lại các bước giải: Đảm bảo các bước giải logic và không có sai sót.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1: Cho tam giác ABC. Gọi G là trọng tâm của tam giác. Chứng minh rằng vectơ GA + vectơ GB + vectơ GC = vectơ 0.
  • Bài 2: Cho hình vuông ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng vectơ OA + vectơ OB + vectơ OC + vectơ OD = vectơ 0.
  • Bài 3: Cho hình thang ABCD, AB song song CD. Gọi M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC. Chứng minh rằng vectơ MN = (1/2) (vectơ AB + vectơ CD).

Kết luận

Bài 4 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ và vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian. Bằng cách nắm vững kiến thức lý thuyết, phân tích bài toán một cách cẩn thận, và sử dụng các quy tắc phép toán vectơ một cách chính xác, học sinh có thể giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10