1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Nhân dịp kỉ niệm ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, một trường Trung học phố thông đã tổ chức cho học sinh tham gia các trò chơi

Đề bài

Nhân dịp kỉ niệm ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, một trường Trung học phố thông đã tổ chức cho học sinh tham gia các trò chơi. Ban tổ chức đã chọn 100 bạn và chia thành ba nhóm A, B, C để tham gia trò chơi thứ nhất. Sau khi trò chơi kết thúc, ban tổ chức chuyển \(\frac{1}{3}\) số bạn ở nhóm A sang nhóm B; \(\frac{1}{2}\) số bạn ở nhóm B sang nhóm C; số bạn chuyển từ nhóm C sang nhóm A và B đều bằng \(\frac{1}{3}\) số bạn ở nhóm C ban đầu. Tuy nhiên, người ta nhận thấy số bạn ở mỗi nhóm là không đổi qua hai trò chơi. Ban tổ chức đã chia mỗi nhóm bao nhiêu bạn?

Lời giải chi tiết

Gọi số bạn ở mỗi nhóm A, B, C mà ban tổ chức đã chia lần lượt là x, y, z (\(x,y,z \in \mathbb{N}*\))

Có tổng 100 bạn nên \(x + y + z = 100\)

Sau khi trò chơi kết thúc,

số bạn ở nhóm A là: \(x - \frac{1}{3}x + \frac{1}{3}z = \frac{2}{3}x + \frac{1}{3}z\),

số bạn ở nhóm B là: \(y + \frac{1}{3}x - \frac{1}{2}y + \frac{1}{3}z = \frac{1}{3}x + \frac{1}{2}y + \frac{1}{3}z\)

số bạn ở nhóm C là: \(z - 2.\frac{1}{3}z + \frac{1}{2}y = \frac{1}{3}z + \frac{1}{2}y\)

Vì số bạn ở mỗi nhóm là không đổi qua hai trò chơi nên

\(\begin{array}{l}\frac{2}{3}x + \frac{1}{3}z = x;\frac{1}{3}x + \frac{1}{2}y + \frac{1}{3}z = y;\frac{1}{3}z + \frac{1}{2}y = z\\ \Rightarrow - \frac{1}{3}x + \frac{1}{3}z = 0;\frac{1}{2}y = \frac{2}{3}z\end{array}\)

Từ đó ta có hệ phương trình bậc nhất ba ẩn \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + z = 100\\ - \frac{1}{3}x + \frac{1}{3}z = 0\\\frac{1}{2}y - \frac{2}{3}z = 0\end{array} \right.\)

Dùng máy tính cầm tay, giải hpt ta được \(x = 30,y = 40,z = 30\)

Vậy Ban tổ chức đã chia 30 bạn vào nhóm A, 40 bạn vào nhóm B và 30 bạn vào nhóm C.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp và các tính chất của chúng. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và phương pháp giải quyết vấn đề.

Nội dung bài 2 trang 21

Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  • Xác định các phần tử thuộc tập hợp cho trước.
  • Thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu của các tập hợp.
  • Chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.
  • Giải các bài toán ứng dụng tập hợp vào thực tế.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 21

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 2 trang 21, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết từng phần:

Câu a:

Đề bài: Cho A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 5, 6, 7}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

Lời giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7} (hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B).
  • A ∩ B = {3, 4, 5} (giao của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B).

Câu b:

Đề bài: Cho A = {a, b, c} và B = {b, c, d}. Tìm A \ B và B \ A.

Lời giải:

  • A \ B = {a} (hiệu của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B).
  • B \ A = {d} (hiệu của hai tập hợp B và A là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A).

Câu c:

Đề bài: Chứng minh rằng A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).

Lời giải:

Để chứng minh đẳng thức này, chúng ta sẽ chứng minh hai chiều:

  1. Chiều thuận: Chứng minh rằng nếu x ∈ A ∪ (B ∩ C) thì x ∈ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).
  2. Chiều nghịch: Chứng minh rằng nếu x ∈ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C) thì x ∈ A ∪ (B ∩ C).

(Chứng minh chi tiết sẽ được trình bày đầy đủ với các bước logic và giải thích rõ ràng)

Mở rộng và bài tập tương tự

Sau khi nắm vững cách giải bài 2 trang 21, các em có thể tự luyện tập với các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Dưới đây là một số gợi ý:

  • Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A với các tập hợp A và B khác nhau.
  • Chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp khác.
  • Giải các bài toán ứng dụng tập hợp vào các lĩnh vực khác nhau.

Kết luận

Bài 2 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm và phép toán trên tập hợp. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể của montoan.com.vn, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tập hợp ATập hợp BA ∪ BA ∩ B
{1, 2, 3}{3, 4, 5}{1, 2, 3, 4, 5}{3}
{a, b, c}{c, d, e}{a, b, c, d, e}{c}

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10