1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 12 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 12 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 12 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1 trang 12 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành.

Trong các hệ phương trình sau, hệ nào là hệ phường trình bậc nhất ba ẩn? Mỗi bộ ba số (-1;2;1), (-1,5; 0,25; -1,25) có là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không?

Đề bài

Trong các hệ phương trình sau, hệ nào là hệ phường trình bậc nhất ba ẩn? Mỗi bộ ba số (-1;2;1), (-1,5; 0,25; -1,25) có là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không?

a) \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y + z = - 6\\ - 2x + y + 3z = 7\\4x - y + 7z = 1\end{array} \right.\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}5x - 2y + 3z = 4\\3x + 2yz - z = 2\\x - 3y + 2z = - 1\end{array} \right.\)

c) \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 4y - 3z = \frac{{ - 1}}{4}\\3x + 8y - 4z = \frac{5}{2}\\2x + 3y - 2z = \frac{1}{4}\end{array} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 12 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo 1

Bộ ba số là nghiệm của hệ nếu nó thỏa mãn cả 3 phương trình của hệ.

Lời giải chi tiết

a) Hệ phương trình ở câu a) là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.

+) Thay x = -1; y = 2; z = 1 vào các hệ phương trình ta được:

\(\left\{ \begin{array}{l}3.( - 1) - 2.2 + 1 = - 6\\ - 2.( - 1) + 2 + 3.1 = 7\\4.( - 1) - 2 + 7.1\end{array} \right.\)

=> Bộ ba số (-1; 2; 1) nghiệm đúng cả ba phương trình của hệ.

Do đó (-1; 2; 1) là một nghiệm của hệ.

+) Thay x = -1,5; y = 0,25; z = -1,25 vào các hệ phương trình ta được:

\( - 2.( - 1,5) + 0,25 + 3.( - 1,25) = \frac{1}{2} \ne 7\)

=> Bộ ba số (-1,5; 0,25; -1,25) không là nghiệm của phương trình thứ hai của hệ.

Do đó (-1,5; 0,25; -1,25) không là nghiệm của hệ.

b) Hệ phương trình ở câu b) không phải là hệ phương trình bậc nhất vì phương trình thứ hai chứa \(yz\)

c) Hệ phương trình ở câu c) là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.

+) Thay x = -1; y = 2; z = 1 vào các hệ phương trình ta được:

\(2.( - 1) - 4.2 - 3.1 = - 13 \ne \frac{{ - 1}}{4}\)

=> Bộ ba số (-1; 2; 1) không là nghiệm của phương trình thứ hai của hệ.

Do đó (-1; 2; 1) không là nghiệm của hệ.

+) Thay x = -1,5; y = 0,25; z = -1,25 vào các hệ phương trình ta được:

\(\left\{ \begin{array}{l}2.( - 1,5) - 4.0,25 - 3.( - 1,25) = \frac{{ - 1}}{4}\\3.( - 1,5) + 8.0,25 - 4.( - 1,25) = \frac{5}{2}\\2.( - 1,5) + 3.0,25 - 2.( - 1,25) = \frac{1}{4}\end{array} \right.\)

=> Bộ ba số (-1,5; 0,25; -1,25) nghiệm đúng cả ba phương trình của hệ.

Do đó (-1,5; 0,25; -1,25) là một nghiệm của hệ.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 12 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 12 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 12 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các khái niệm cơ bản về logic mệnh đề. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán.

Nội dung bài tập 1 trang 12

Bài tập 1 thường bao gồm các dạng câu hỏi sau:

  • Xác định các phần tử của tập hợp: Yêu cầu học sinh liệt kê các phần tử thuộc một tập hợp cho trước, hoặc xác định một tập hợp dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Thực hiện các phép toán trên tập hợp: Bao gồm các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp.
  • Chứng minh đẳng thức tập hợp: Sử dụng các quy tắc và tính chất của các phép toán trên tập hợp để chứng minh hai tập hợp bằng nhau.
  • Áp dụng kiến thức về logic mệnh đề: Xác định giá trị chân lý của các mệnh đề, sử dụng các phép toán logic để xây dựng các mệnh đề phức tạp.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 12

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 1 trang 12, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:

Câu a: (Ví dụ minh họa)

Cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 5, 6, 7}. Hãy tìm tập hợp A ∪ B.

Lời giải:

A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}

Câu b: (Ví dụ minh họa)

Cho tập hợp A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 6}. Hãy tìm tập hợp A ∩ B.

Lời giải:

A ∩ B = {2}

Câu c: (Ví dụ minh họa)

Cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Hãy tìm tập hợp A \ B.

Lời giải:

A \ B = {1, 2}

Phương pháp giải bài tập về tập hợp và logic mệnh đề

Để giải tốt các bài tập về tập hợp và logic mệnh đề, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa các khái niệm: Tập hợp, phần tử, tập con, tập rỗng, tập hợp hợp, tập hợp giao, tập hợp hiệu, tập hợp bù.
  • Các quy tắc và tính chất: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất phân phối của các phép toán trên tập hợp.
  • Bảng chân lý: Sử dụng bảng chân lý để xác định giá trị chân lý của các mệnh đề phức tạp.
  • Các phép toán logic: Phép phủ định, phép hội, phép tuyển, phép kéo theo, phép tương đương.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Cho tập hợp A = {a, b, c, d} và B = {b, d, e, f}. Hãy tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
  2. Cho tập hợp A = {1, 2, 3} và B = {2, 3, 4}. Chứng minh rằng A ∪ B = B ∪ A.
  3. Cho mệnh đề P: “Hôm nay trời mưa” và Q: “Hôm nay trời lạnh”. Hãy viết các mệnh đề sau bằng ký hiệu logic:
    • Không phải hôm nay trời mưa.
    • Hôm nay trời mưa và trời lạnh.
    • Hôm nay trời mưa hoặc trời lạnh.
    • Nếu hôm nay trời mưa thì hôm nay trời lạnh.

Kết luận

Bài 1 trang 12 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về tập hợp và logic mệnh đề. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập mà chúng tôi đã trình bày, các em sẽ học tốt môn Toán 10.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10