1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành.

Tìm phương trình của parabol (P): \(y = a{x^2} + bx + c\;(a \ne 0)\) biết:

Đề bài

Tìm phương trình của parabol (P): \(y = a{x^2} + bx + c\;(a \ne 0)\) biết:

a) Parabol (P) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là x=-2; x=1 và đi qua điểm M(-1;3);

b) Parabol (P) cắt trục tung tại điểm có tung độ y=-2 và hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng -4 tại x=2.

Lời giải chi tiết

a) Parabol (P) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là x=-2; x=1 hay (P) đi qua A(-2;0) và B(1;0)

\(A( - 2;0) \in (P)\) nên ta có: \(0 = a{.2^2} - b.2 + c\) hay \(4a + 2b + c = 0\)

\(B(1;0) \in (P)\) nên ta có: \(0 = a{.1^2} + b.1 + c\) hay \(a + b + c = 0\)

\(M( - 1;3) \in (P)\) nên ta có: \(3 = a.{( - 1)^2} + b.( - 1) + c\) hay \(a - b + c = 3\)

Ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}a - b + c = 3\\4a - 2b + c = 0\\a + b + c = 0\end{array} \right.\)

Dùng máy tính cầm tay giải HPT, ta được \(a = - \frac{3}{2},{\rm{ }}b = - \frac{3}{2},{\rm{ }}c = 3.\)

Vậy parabol cần tìm là: \(y = - \frac{3}{2}{x^2} - \frac{3}{2}x + 3\)

b)

Parabol (P) cắt trục tung tại điểm có tung độ y=-2 hay (P) đi qua điểm N(0;-2)

\(N(0; - 2) \in (P)\) nên ta có: \( - 2 = c\)

Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng -4 tại x=2 hay (P) đi qua điểm Q(2;-4) và \(\frac{{ - b}}{{2a}} = 2\)

\(Q(2; - 4) \in (P)\) nên ta có: \(4a + 2b - 2 = - 4\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}4a + 2b = - 2\\b = - 4a\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{1}{2}\\b = - 2\end{array} \right.\)

Vậy parabol cần tìm là: \(y = \frac{1}{2}{x^2} - 2x - 2\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 24

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của hai vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ cho trước.
  • Dạng 3: Ứng dụng vectơ vào hình học: Sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, và các hình khác.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 24

Để giải bài 3 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  2. Phép cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác.
  3. Tích của một số với vectơ: Vectơ tích có độ dài bằng tích của số đó với độ dài của vectơ ban đầu, và cùng hướng hoặc ngược hướng với vectơ ban đầu tùy thuộc vào dấu của số đó.
  4. Các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 3:

Phần a: Tính tổng hai vectơ

Để tính tổng hai vectơ \vec{a}"\vec{b}", ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Vẽ hình bình hành ABCD" sao cho \vec{AB} = \vec{a}"\vec{AD} = \vec{b}". Khi đó, \vec{AC} = \vec{a} + \vec{b}".

Phần b: Tính hiệu hai vectơ

Để tính hiệu hai vectơ \vec{a}"\vec{b}", ta có \vec{a} - \vec{b} = \vec{a} + (-\vec{b})". -\vec{b}" là vectơ ngược hướng với \vec{b}" và có cùng độ dài.

Phần c: Tính tích của một số với vectơ

Để tính tích của một số k" với vectơ \vec{a}", ta có k\vec{a}" là một vectơ có:

  • Độ dài bằng |k| \cdot |\vec{a}|".
  • Cùng hướng với \vec{a}" nếu k > 0".
  • Ngược hướng với \vec{a}" nếu k < 0".

Ví dụ minh họa

Cho tam giác ABC" với M" là trung điểm của BC". Chứng minh rằng \vec{MA} + \vec{MB} + \vec{MC} = \vec{0}".

Lời giải:

M" là trung điểm của BC" nên \vec{MB} = \vec{MC}". Do đó, \vec{MA} + \vec{MB} + \vec{MC} = \vec{MA} + 2\vec{MB}". Sử dụng quy tắc hình bình hành, ta có \vec{MA} + \vec{MB} = \vec{BA}". Vậy \vec{MA} + \vec{MB} + \vec{MC} = \vec{BA} + \vec{MC}". Tiếp tục sử dụng quy tắc hình bình hành, ta có \vec{BA} + \vec{MC} = \vec{BC} + \vec{CA}". Cuối cùng, \vec{BC} + \vec{CA} = \vec{BA}". Do đó, \vec{MA} + \vec{MB} + \vec{MC} = \vec{0}" (đpcm).

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về vectơ, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Bài 1 trang 25 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo
  • Bài 2 trang 26 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Kết luận

Bài 3 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về các phép toán vectơ và ứng dụng của chúng trong hình học phẳng. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10