Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 61, 62, 63, 64 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.
Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để các em có thể tự học và ôn tập tại nhà. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải ngay bây giờ!
Cho đường conic có tiêu điểm F, đường chuẩn \(\Delta \) và một điểm M là điểm nằm trên đường conic đó.
Xác định tâm sai, tọa độ tiêu điểm và phương trình đường chuẩn tương ứng của mỗi đường conic sau:
a) \(\frac{{{x^2}}}{5} + \frac{{{y^2}}}{2} = 1\)
b) \(\frac{{{x^2}}}{{12}} - \frac{{{y^2}}}{4} = 1\)
c) \({y^2} = \frac{1}{2}x\)
Phương pháp giải:
a) Elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), \(c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} \)
+ Tâm sai của elip: \(e = \frac{c}{a}\)
+ Tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0)\)
+ Đường chuẩn: \({\Delta _1}:x = - \frac{a}{e}\) và \({\Delta _2}:x = \frac{a}{e}\).
b) Hypebol (H): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)
+ Tâm sai của hypebol: \(e = \frac{c}{a}\)
+ Tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0)\)
+ Đường chuẩn: \({\Delta _1}:x = - \frac{a}{e}\) và \({\Delta _2}:x = \frac{a}{e}\).
c) Parabol (P) \({y^2} = 2px\)
+ Tâm sai \(e = 1\)
+ Tiêu điểm \(F(\frac{p}{2};0)\)
+ Đường chuẩn: \(\Delta :x = - \frac{p}{2}\)
Lời giải chi tiết:
a) Elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{5} + \frac{{{y^2}}}{2} = 1\), suy ra \(c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = \sqrt 3 \)
+ Tâm sai của elip: \(e = \frac{c}{a} = \frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 5 }} = \frac{{\sqrt {15} }}{5}\)
+ Tiêu điểm \({F_1}( - \sqrt 3 ;0),{F_2}(\sqrt 3 ;0)\)
+ Đường chuẩn: \({\Delta _1}:x = - \frac{{5\sqrt 3 }}{3}\) và \({\Delta _2}:x = \frac{{5\sqrt 3 }}{3}\).
b) Hypebol (H): \(\frac{{{x^2}}}{{12}} - \frac{{{y^2}}}{4} = 1\), \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = 4\)
+ Tâm sai của hypebol: \(e = \frac{c}{a} = \frac{4}{{2\sqrt 3 }} = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}\)
+ Tiêu điểm \({F_1}( - 4;0),{F_2}(4;0)\)
+ Đường chuẩn: \({\Delta _1}:x = - 3\) và \({\Delta _2}:x = 3\).
c) Parabol (P): \({y^2} = \frac{1}{2}x\), suy ra \(p = \frac{1}{4}\)
+ Tâm sai \(e = 1\)
+ Tiêu điểm \(F(\frac{1}{8};0)\)
+ Đường chuẩn: \(\Delta :x = - \frac{1}{8}\)
Quỹ đạo của các vật thể sau đây là những đường conic. Những đường này là elip, parabol hay hypebol.
Tên | Tâm sai |
Trái Đất | 0,0167 |
Sao chổi Halley | 0,9671 |
Sao chổi Great Southern of 1887 | 1,0 |
Vật thể Oumuamua | 1,2 |
(Nguồn: https://vi.wikipedia.org/wiki/oumuamud)
Phương pháp giải:
Đường conic có tâm sai e:
+ \(0 < e < 1\) thì conic là đường elip
+ \(e = 1\) thì conic là đường parabol
+ \(e > 1\) thì conic là đường hypebol
Lời giải chi tiết:
Tên | Tâm sai | So sánh với 0 và 1 | Kết luận |
Trái Đất | 0,0167 | 0 < 0,0167 < 1 | Elip |
Sao chổi Halley | 0,9671 | 0 < 0,9671 < 1 | Elip |
Sao chổi Great Southern of 1887 | 1,0 | 1 | Parabol |
Vật thể Oumuamua | 1,2 | 1,2 > 1 | hypebol |
Cho đường conic có tiêu điểm F, đường chuẩn \(\Delta \) và một điểm M là điểm nằm trên đường conic đó. Tìm mối liên hệ giữa tỉ số \(\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}}\) và tên gọi của đường conic đó.
Lời giải chi tiết:
+ Elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), \(M(x;y) \in (E)\)
\(\frac{{M{F_1}}}{{d(M,{\Delta _1})}} = \frac{{a + ex}}{{\frac{{a + ex}}{e}}} = e\), \(\frac{{M{F_2}}}{{d(M,{\Delta _2})}} = \frac{{a - ex}}{{\frac{{a - ex}}{e}}} = e\)
Vậy \(\frac{{M{F_1}}}{{d(M,{\Delta _1})}} = \frac{{M{F_2}}}{{d(M,{\Delta _2})}} = e = \frac{c}{a} < 1\)
+ Hypebol (H): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), \(M(x;y) \in (H)\)
\(\frac{{M{F_1}}}{{d(M,{\Delta _1})}} = \frac{{\left| {a + ex} \right|}}{{\left| {x + \frac{a}{e}} \right|}} = \frac{{\left| {a + ex} \right|}}{{\frac{{\left| {a + ex} \right|}}{e}}} = e\); \(\frac{{M{F_1}}}{{d(M,{\Delta _1})}} = \frac{{\left| {a - ex} \right|}}{{\left| {x - \frac{a}{e}} \right|}} = \frac{{\left| {a - ex} \right|}}{{\frac{{\left| {a - ex} \right|}}{e}}} = e\) ;
Vậy \(\frac{{M{F_1}}}{{d(M,{\Delta _1})}} = \frac{{M{F_2}}}{{d(M,{\Delta _2})}} = e = \frac{c}{a} > 1\)
+ Parabol (P) \({y^2} = 2px\)
\(\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} = e = 1\)
Kết luận các đường conic đều có \(\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} = e\) và
\(\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} < 1\) thì conic là đường elip
\(\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} = 1\) thì conic là đường parabol
\(\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} > 1\) thì conic là đường hypebol
Cho đường conic có tiêu điểm F, đường chuẩn \(\Delta \) và một điểm M là điểm nằm trên đường conic đó. Tìm mối liên hệ giữa tỉ số \(\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}}\) và tên gọi của đường conic đó.
Lời giải chi tiết:
+ Elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), \(M(x;y) \in (E)\)
\(\frac{{M{F_1}}}{{d(M,{\Delta _1})}} = \frac{{a + ex}}{{\frac{{a + ex}}{e}}} = e\), \(\frac{{M{F_2}}}{{d(M,{\Delta _2})}} = \frac{{a - ex}}{{\frac{{a - ex}}{e}}} = e\)
Vậy \(\frac{{M{F_1}}}{{d(M,{\Delta _1})}} = \frac{{M{F_2}}}{{d(M,{\Delta _2})}} = e = \frac{c}{a} < 1\)
+ Hypebol (H): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), \(M(x;y) \in (H)\)
\(\frac{{M{F_1}}}{{d(M,{\Delta _1})}} = \frac{{\left| {a + ex} \right|}}{{\left| {x + \frac{a}{e}} \right|}} = \frac{{\left| {a + ex} \right|}}{{\frac{{\left| {a + ex} \right|}}{e}}} = e\); \(\frac{{M{F_1}}}{{d(M,{\Delta _1})}} = \frac{{\left| {a - ex} \right|}}{{\left| {x - \frac{a}{e}} \right|}} = \frac{{\left| {a - ex} \right|}}{{\frac{{\left| {a - ex} \right|}}{e}}} = e\) ;
Vậy \(\frac{{M{F_1}}}{{d(M,{\Delta _1})}} = \frac{{M{F_2}}}{{d(M,{\Delta _2})}} = e = \frac{c}{a} > 1\)
+ Parabol (P) \({y^2} = 2px\)
\(\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} = e = 1\)
Kết luận các đường conic đều có \(\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} = e\) và
\(\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} < 1\) thì conic là đường elip
\(\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} = 1\) thì conic là đường parabol
\(\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} > 1\) thì conic là đường hypebol
Xác định tâm sai, tọa độ tiêu điểm và phương trình đường chuẩn tương ứng của mỗi đường conic sau:
a) \(\frac{{{x^2}}}{5} + \frac{{{y^2}}}{2} = 1\)
b) \(\frac{{{x^2}}}{{12}} - \frac{{{y^2}}}{4} = 1\)
c) \({y^2} = \frac{1}{2}x\)
Phương pháp giải:
a) Elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), \(c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} \)
+ Tâm sai của elip: \(e = \frac{c}{a}\)
+ Tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0)\)
+ Đường chuẩn: \({\Delta _1}:x = - \frac{a}{e}\) và \({\Delta _2}:x = \frac{a}{e}\).
b) Hypebol (H): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)
+ Tâm sai của hypebol: \(e = \frac{c}{a}\)
+ Tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0)\)
+ Đường chuẩn: \({\Delta _1}:x = - \frac{a}{e}\) và \({\Delta _2}:x = \frac{a}{e}\).
c) Parabol (P) \({y^2} = 2px\)
+ Tâm sai \(e = 1\)
+ Tiêu điểm \(F(\frac{p}{2};0)\)
+ Đường chuẩn: \(\Delta :x = - \frac{p}{2}\)
Lời giải chi tiết:
a) Elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{5} + \frac{{{y^2}}}{2} = 1\), suy ra \(c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = \sqrt 3 \)
+ Tâm sai của elip: \(e = \frac{c}{a} = \frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 5 }} = \frac{{\sqrt {15} }}{5}\)
+ Tiêu điểm \({F_1}( - \sqrt 3 ;0),{F_2}(\sqrt 3 ;0)\)
+ Đường chuẩn: \({\Delta _1}:x = - \frac{{5\sqrt 3 }}{3}\) và \({\Delta _2}:x = \frac{{5\sqrt 3 }}{3}\).
b) Hypebol (H): \(\frac{{{x^2}}}{{12}} - \frac{{{y^2}}}{4} = 1\), \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = 4\)
+ Tâm sai của hypebol: \(e = \frac{c}{a} = \frac{4}{{2\sqrt 3 }} = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}\)
+ Tiêu điểm \({F_1}( - 4;0),{F_2}(4;0)\)
+ Đường chuẩn: \({\Delta _1}:x = - 3\) và \({\Delta _2}:x = 3\).
c) Parabol (P): \({y^2} = \frac{1}{2}x\), suy ra \(p = \frac{1}{4}\)
+ Tâm sai \(e = 1\)
+ Tiêu điểm \(F(\frac{1}{8};0)\)
+ Đường chuẩn: \(\Delta :x = - \frac{1}{8}\)
Quỹ đạo của các vật thể sau đây là những đường conic. Những đường này là elip, parabol hay hypebol.
Tên | Tâm sai |
Trái Đất | 0,0167 |
Sao chổi Halley | 0,9671 |
Sao chổi Great Southern of 1887 | 1,0 |
Vật thể Oumuamua | 1,2 |
(Nguồn: https://vi.wikipedia.org/wiki/oumuamud)
Phương pháp giải:
Đường conic có tâm sai e:
+ \(0 < e < 1\) thì conic là đường elip
+ \(e = 1\) thì conic là đường parabol
+ \(e > 1\) thì conic là đường hypebol
Lời giải chi tiết:
Tên | Tâm sai | So sánh với 0 và 1 | Kết luận |
Trái Đất | 0,0167 | 0 < 0,0167 < 1 | Elip |
Sao chổi Halley | 0,9671 | 0 < 0,9671 < 1 | Elip |
Sao chổi Great Southern of 1887 | 1,0 | 1 | Parabol |
Vật thể Oumuamua | 1,2 | 1,2 > 1 | hypebol |
Mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết và áp dụng linh hoạt vào giải bài tập. Việc hiểu rõ bản chất của vấn đề là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt.
Để giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 61, 62, 63, 64, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Lời giải: (Giải chi tiết bài tập, kèm theo giải thích từng bước). Ví dụ, nếu bài tập liên quan đến hàm số, cần xác định tập xác định, tập giá trị, tính chất đồng biến, nghịch biến,...
Lời giải: (Giải chi tiết bài tập, kèm theo giải thích từng bước).
Lời giải: (Giải chi tiết bài tập, kèm theo giải thích từng bước).
Lời giải: (Giải chi tiết bài tập, kèm theo giải thích từng bước).
Lời giải: (Giải chi tiết bài tập, kèm theo giải thích từng bước).
Lời giải: (Giải chi tiết bài tập, kèm theo giải thích từng bước).
Lời giải: (Giải chi tiết bài tập, kèm theo giải thích từng bước).
Lời giải: (Giải chi tiết bài tập, kèm theo giải thích từng bước).
Để giải bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, các em cần:
Kiến thức trong Mục 2 có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của Toán học và các môn khoa học khác. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và dễ hiểu này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong Mục 2 trang 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức!