1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 11, 12 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 11, 12 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 11, 12 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 11, 12 trong Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải chi tiết, kèm theo giải thích rõ ràng, giúp các em hiểu sâu sắc bản chất của bài toán.

Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm của các hệ phương trình sau:

Thực hành 3

    Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm của các hệ phương trình sau:

    a) \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y - z = - 1\\x + 3y + 2z = 2\\3x + 3y - 3z = - 5\end{array} \right.\)

    b) \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y + 2z = 5\\x + 2y - 3z = 4\\3x - y - z = 2\end{array} \right.\)

    c) \(\left\{ \begin{array}{l}x - y - z = - 1\\2x - y + z = - 1\\ - 4x + 3y + z = 3\end{array} \right.\)

    Phương pháp giải:

    Dùng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ

    \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by + cz = d\\a'x + b'y + c'z = d'\\a''x + b''y + c''z = d''\end{array} \right.\)

    +) Mở máy, ấn liên tiếp các phím:

    MODE 5 2 a = b = c = d = a’ = b’ = c’ = d’ = a’’ = b’’ = c’’ = d’’=

    +) Màn hình hiển thị:

    X = >> Ấn tiếp phím = để lấy gía trị của Y và Z. >> Kết luận nghiệm.

    No-Solution >> KL: hệ vô nghiệm

    Infinite Sol >> KL: hệ có vô số nghiệm

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y - z = - 1\\x + 3y + 2z = 2\\3x + 3y - 3z = - 5\end{array} \right.\)

    Hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {\frac{2}{3};\frac{{ - 2}}{3};\frac{5}{3}} \right)\)

    b) \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y + 2z = 5\\x + 2y - 3z = 4\\3x - y - z = 2\end{array} \right.\)

    Hệ phương trình vô nghiệm

    c) \(\left\{ \begin{array}{l}x - y - z = - 1\\2x - y + z = - 1\\ - 4x + 3y + z = 3\end{array} \right.\)

    Hệ có vô số nghiệm

    Vận dụng 2

      Ba bạn Nhân, Nghĩa và Phúc đi vào căng tin của trường. Nhân mua một li trà sữa, mỗi li nước trái cây, hai cái bánh ngọt và trả 90 000 đồng. Nghĩa mua một li trà sữa, ba cái bánh ngoạt và trả 50 000 đồng. Phúc mua một li trà sữa, hai li nước trái cây, ba cái bánh ngọt và trả 140 000 đồng. Gọi x, y, z lần lượt là giá tiền của một li trà sữa, một li nước trái cây và một cái bánh ngoạt căng tin đó.

      a) Lập các hệ thức thể hiện mối liên hệ giữa x, y và z.

      b) Tìm giá tiền của một li trà sữa, một li nước trái cây và một cái bánh ngọt tại căng tin đó

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Nhân mua một li trà sữa, một li nước trái cây, hai cái bánh ngọt và trả 90 000 đồng, nên

      \(x + y + 2z = 90000\)

      Nghĩa mua một li trà sữa, ba cái bánh ngoạt và trả 50 000 đồng, nên:

      \(x + 3z = 50000\)

      Phúc mua một li trà sữa, hai li nước trái cây, ba cái bánh ngọt và trả 140 000 đồng, nên

      \(x + 2y + 3z = 140000\)

      b) Từ các hệ thức liên hệ giữa x, y và z ta có hệ phương trình bậc nhất ba ẩn:

      \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + 2z = 90000\\x + 3z = 50000\\x + 2y + 3z = 140000\end{array} \right.\)

      Sử dụng máy tính cầm tay, ta được:

      Nghiệm của hệ phương trình trên là: \((x;y;z) = (35000;45000;5000)\)

      Vậy một li trà sữa giá 35 000 đồng, một li nước trái cây giá 45 000 đồng và một cái bánh ngọt giá 5 000 đồng.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Thực hành 3
      • Vận dụng 2

      Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm của các hệ phương trình sau:

      a) \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y - z = - 1\\x + 3y + 2z = 2\\3x + 3y - 3z = - 5\end{array} \right.\)

      b) \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y + 2z = 5\\x + 2y - 3z = 4\\3x - y - z = 2\end{array} \right.\)

      c) \(\left\{ \begin{array}{l}x - y - z = - 1\\2x - y + z = - 1\\ - 4x + 3y + z = 3\end{array} \right.\)

      Phương pháp giải:

      Dùng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ

      \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by + cz = d\\a'x + b'y + c'z = d'\\a''x + b''y + c''z = d''\end{array} \right.\)

      +) Mở máy, ấn liên tiếp các phím:

      MODE 5 2 a = b = c = d = a’ = b’ = c’ = d’ = a’’ = b’’ = c’’ = d’’=

      +) Màn hình hiển thị:

      X = >> Ấn tiếp phím = để lấy gía trị của Y và Z. >> Kết luận nghiệm.

      No-Solution >> KL: hệ vô nghiệm

      Infinite Sol >> KL: hệ có vô số nghiệm

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y - z = - 1\\x + 3y + 2z = 2\\3x + 3y - 3z = - 5\end{array} \right.\)

      Hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {\frac{2}{3};\frac{{ - 2}}{3};\frac{5}{3}} \right)\)

      b) \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y + 2z = 5\\x + 2y - 3z = 4\\3x - y - z = 2\end{array} \right.\)

      Hệ phương trình vô nghiệm

      c) \(\left\{ \begin{array}{l}x - y - z = - 1\\2x - y + z = - 1\\ - 4x + 3y + z = 3\end{array} \right.\)

      Hệ có vô số nghiệm

      Ba bạn Nhân, Nghĩa và Phúc đi vào căng tin của trường. Nhân mua một li trà sữa, mỗi li nước trái cây, hai cái bánh ngọt và trả 90 000 đồng. Nghĩa mua một li trà sữa, ba cái bánh ngoạt và trả 50 000 đồng. Phúc mua một li trà sữa, hai li nước trái cây, ba cái bánh ngọt và trả 140 000 đồng. Gọi x, y, z lần lượt là giá tiền của một li trà sữa, một li nước trái cây và một cái bánh ngoạt căng tin đó.

      a) Lập các hệ thức thể hiện mối liên hệ giữa x, y và z.

      b) Tìm giá tiền của một li trà sữa, một li nước trái cây và một cái bánh ngọt tại căng tin đó

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Nhân mua một li trà sữa, một li nước trái cây, hai cái bánh ngọt và trả 90 000 đồng, nên

      \(x + y + 2z = 90000\)

      Nghĩa mua một li trà sữa, ba cái bánh ngoạt và trả 50 000 đồng, nên:

      \(x + 3z = 50000\)

      Phúc mua một li trà sữa, hai li nước trái cây, ba cái bánh ngọt và trả 140 000 đồng, nên

      \(x + 2y + 3z = 140000\)

      b) Từ các hệ thức liên hệ giữa x, y và z ta có hệ phương trình bậc nhất ba ẩn:

      \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + 2z = 90000\\x + 3z = 50000\\x + 2y + 3z = 140000\end{array} \right.\)

      Sử dụng máy tính cầm tay, ta được:

      Nghiệm của hệ phương trình trên là: \((x;y;z) = (35000;45000;5000)\)

      Vậy một li trà sữa giá 35 000 đồng, một li nước trái cây giá 45 000 đồng và một cái bánh ngọt giá 5 000 đồng.

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 11, 12 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 3 trang 11, 12 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 3 trong Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải quyết vấn đề. Việc hiểu rõ lý thuyết và áp dụng linh hoạt vào các bài tập thực tế là chìa khóa để đạt kết quả tốt.

      Nội dung chi tiết mục 3 trang 11, 12

      Để giải quyết các bài tập trong mục 3 trang 11, 12, học sinh cần nắm vững các khái niệm và định lý sau:

      • Khái niệm về hàm số: Định nghĩa hàm số, tập xác định, tập giá trị, đồ thị hàm số.
      • Các loại hàm số cơ bản: Hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, hàm số mũ, hàm số logarit.
      • Tính chất của hàm số: Tính đơn điệu, tính chẵn lẻ, giới hạn của hàm số.
      • Ứng dụng của hàm số: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số.

      Hướng dẫn giải bài tập cụ thể

      Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong mục 3 trang 11, 12:

      Bài 1: Xác định tập xác định của hàm số

      Để xác định tập xác định của hàm số, ta cần tìm các giá trị của x sao cho biểu thức của hàm số có nghĩa. Ví dụ, với hàm số y = √(x - 2), tập xác định là x ≥ 2.

      Bài 2: Vẽ đồ thị hàm số

      Để vẽ đồ thị hàm số, ta cần xác định một số điểm thuộc đồ thị, sau đó nối các điểm này lại với nhau. Ví dụ, với hàm số y = x + 1, ta có thể xác định các điểm (-1, 0), (0, 1), (1, 2) và nối chúng lại để được đồ thị là một đường thẳng.

      Bài 3: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

      Để tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

      • Phương pháp đại số: Biến đổi hàm số về dạng chuẩn, sau đó tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
      • Phương pháp hình học: Sử dụng đồ thị hàm số để tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
      • Phương pháp sử dụng đạo hàm: Tìm các điểm cực trị của hàm số, sau đó so sánh các giá trị hàm số tại các điểm này để tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.

      Lưu ý khi giải bài tập

      Khi giải bài tập về hàm số, học sinh cần lưu ý những điều sau:

      • Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán.
      • Nắm vững các khái niệm và định lý liên quan đến hàm số.
      • Sử dụng các phương pháp giải bài tập phù hợp.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Tài liệu tham khảo

      Để học tốt môn Toán 10, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 10 - Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
      • Các trang web học toán online uy tín như Montoan.com.vn

      Kết luận

      Việc giải mục 3 trang 11, 12 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về kiến thức nền tảng và kỹ năng giải quyết vấn đề. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt được kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10