1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1 trang 39 thuộc Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, kèm theo các lưu ý quan trọng để các em nắm vững kiến thức.

Khai triển biểu thức:

Đề bài

Khai triển biểu thức:

a) \({(x - 2y)^6}\)

b) \({(3x - 1)^5}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng công thức nhị thức Newton

\({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\)

hoặc tam giác Pascal

Giải bài 1 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo 2

Lời giải chi tiết

a) Sử dụng tam giác Pascal, ta có:

\(\begin{array}{l}{(x + ( - 2y))^6} = {x^6} + 6{x^5}( - 2y) + 15{x^4}{( - 2y)^2} + 20{x^3}{( - 2y)^3} + 15{x^2}{( - 2y)^4} + 6x{( - 2y)^5} + {( - 2y)^6}\\ = {x^6} - 12{x^5}y + 60{x^4}{y^2} - 160{x^3}{y^3} + 240{x^2}{y^4} - 192x{y^5} + 64{y^6}\end{array}\)

b) Sử dụng tam giác Pascal, ta có:

\(\begin{array}{l}{(3x - 1)^5} = {\left( {3x} \right)^5} + 5.{\left( {3x} \right)^4}( - 1) + 10.{\left( {3x} \right)^3}{( - 1)^2} + 10.{\left( {3x} \right)^2}{( - 1)^3} + 5.\left( {3x} \right){( - 1)^4} + {( - 1)^5}\\ = 243{x^5} - 405{x^4} + 270{x^3} - 90{x^2} + 15x - 1\end{array}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng.

Phân tích đề bài

Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Đề bài thường yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ, tìm một vectơ thỏa mãn một điều kiện nào đó, hoặc tính độ dài của một vectơ. Việc phân tích đề bài chính xác sẽ giúp chúng ta lựa chọn phương pháp giải phù hợp và tránh sai sót.

Phương pháp giải bài tập vectơ

Có nhiều phương pháp giải bài tập vectơ, tùy thuộc vào từng dạng bài cụ thể. Một số phương pháp thường được sử dụng bao gồm:

  • Phương pháp tọa độ: Chuyển các vectơ về dạng tọa độ trong một hệ tọa độ vuông góc. Sau đó, sử dụng các công thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và tính độ dài của vectơ để giải bài toán.
  • Phương pháp hình học: Sử dụng các tính chất hình học của vectơ để giải bài toán. Ví dụ, sử dụng quy tắc hình bình hành để cộng hai vectơ, hoặc sử dụng tính chất trung điểm của đoạn thẳng để tìm một vectơ.
  • Phương pháp biến đổi tương đương: Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để biến đổi biểu thức vectơ về một dạng đơn giản hơn.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 39

Đề bài: (Giả sử đề bài cụ thể ở đây, ví dụ: Cho hai vectơ a và b. Chứng minh rằng: |a + b| ≤ |a| + |b|)

Lời giải:

  1. Ta có: |a + b|2 = (a + b) . (a + b) = a . a + 2a . b + b . b = |a|2 + 2a . b + |b|2
  2. Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz, ta có: a . b ≤ |a| |b|
  3. Do đó: |a + b|2 ≤ |a|2 + 2|a| |b| + |b|2 = (|a| + |b|)2
  4. Lấy căn bậc hai cả hai vế, ta được: |a + b| ≤ |a| + |b|

Vậy, ta đã chứng minh được bất đẳng thức |a + b| ≤ |a| + |b|.

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

Khi giải bài tập vectơ, các em cần lưu ý một số điểm sau:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của vectơ.
  • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài cụ thể.
  • Sử dụng các công thức một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ, các em có thể làm thêm một số bài tập tương tự sau:

  • Bài 2 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo
  • Bài 3 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 10

Kết luận

Bài 1 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về vectơ và các ứng dụng của nó trong hình học. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10