Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1 trang 39 thuộc Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, kèm theo các lưu ý quan trọng để các em nắm vững kiến thức.
Khai triển biểu thức:
Đề bài
Khai triển biểu thức:
a) \({(x - 2y)^6}\)
b) \({(3x - 1)^5}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng công thức nhị thức Newton
\({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\)
hoặc tam giác Pascal
Lời giải chi tiết
a) Sử dụng tam giác Pascal, ta có:
\(\begin{array}{l}{(x + ( - 2y))^6} = {x^6} + 6{x^5}( - 2y) + 15{x^4}{( - 2y)^2} + 20{x^3}{( - 2y)^3} + 15{x^2}{( - 2y)^4} + 6x{( - 2y)^5} + {( - 2y)^6}\\ = {x^6} - 12{x^5}y + 60{x^4}{y^2} - 160{x^3}{y^3} + 240{x^2}{y^4} - 192x{y^5} + 64{y^6}\end{array}\)
b) Sử dụng tam giác Pascal, ta có:
\(\begin{array}{l}{(3x - 1)^5} = {\left( {3x} \right)^5} + 5.{\left( {3x} \right)^4}( - 1) + 10.{\left( {3x} \right)^3}{( - 1)^2} + 10.{\left( {3x} \right)^2}{( - 1)^3} + 5.\left( {3x} \right){( - 1)^4} + {( - 1)^5}\\ = 243{x^5} - 405{x^4} + 270{x^3} - 90{x^2} + 15x - 1\end{array}\)
Bài 1 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng.
Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Đề bài thường yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ, tìm một vectơ thỏa mãn một điều kiện nào đó, hoặc tính độ dài của một vectơ. Việc phân tích đề bài chính xác sẽ giúp chúng ta lựa chọn phương pháp giải phù hợp và tránh sai sót.
Có nhiều phương pháp giải bài tập vectơ, tùy thuộc vào từng dạng bài cụ thể. Một số phương pháp thường được sử dụng bao gồm:
Đề bài: (Giả sử đề bài cụ thể ở đây, ví dụ: Cho hai vectơ a và b. Chứng minh rằng: |a + b| ≤ |a| + |b|)
Lời giải:
Vậy, ta đã chứng minh được bất đẳng thức |a + b| ≤ |a| + |b|.
Khi giải bài tập vectơ, các em cần lưu ý một số điểm sau:
Để củng cố kiến thức về vectơ, các em có thể làm thêm một số bài tập tương tự sau:
Bài 1 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về vectơ và các ứng dụng của nó trong hình học. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.