1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 14, 15, 16 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều

Giải mục 4 trang 14, 15, 16 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều

Giải mục 4 trang 14, 15, 16 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 4 trang 14, 15, 16 trong Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Trong mặt phẳng cho điểm I. Với mỗi điểm M trong mặt phẳng, hãy xác định điểm M' sao cho I là trung điểm của đoạn thẳng MM' (hay M' là điểm đối xứng với M qua điểm I) (Hình 18).

Luyện tập 7

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) có tâm I(2; 3), bán kính R = 2. Xác định ảnh của đường tròn (C) qua phép đối xứng tâm S(2; 1).

    Phương pháp giải:

    Tìm ảnh của tâm I qua phép đối xứng tâm S (2;1) bằng cách:

    Nếu \(M'{\rm{ }} = {\rm{ }}{D_I}\left( M \right)\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} + {x_M} = 2{x_I}\\{y_{M'}} + {y_M} = 2{y_I}\end{array} \right.\) (I là trung điểm của MM’)

    Sau đó xác định ảnh của đường tròn (C).

    Lời giải chi tiết:

    Ảnh của đường tròn (C) qua phép đối xứng tâm S(2; 1) là một đường tròn có bán kính R' = R = 2, gọi là (C').

    Gọi I' là tâm của đường tròn (C'). Khi đó ta có I' là ảnh của điểm I qua phép đối xứng tâm S(2; 1). Suy ra S là trung điểm của II'. Do đó \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_{I'}} = 2{x_S} - {x_I} = 2.2 - 2 = 2}\\{{y_{I'}} = 2{y_S} - {y_I} = 2.1 - 3 = - 1}\end{array}} \right.\)nên I'(2; – 1).

    Vậy ảnh của đường tròn (C) qua phép đối xứng tâm S(2; 1) là đường tròn (C') có tâm I'(2;– 1) và bán kính R' = 2. 

    Hoạt động 10

      Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M(x1; y1), N(x2; y2). Gọi M', N' lần lượt là ảnh của M và N qua phép đối xứng tâm O.

      a) Xác định tọa độ của hai điểm M' và N'.

      b) Viết công thức tính độ dài hai đoạn thẳng MN và M'N', từ đó so sánh hai đoạn thẳng MN và M'N'.

      Phương pháp giải:

      Nếu \(M'{\rm{ }} = {\rm{ }}{D_I}\left( M \right)\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} + {x_M} = 2{x_I}\\{y_{M'}} + {y_M} = 2{y_I}\end{array} \right.\) (I là trung điểm của MM’)

      Lời giải chi tiết:

      a) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, điểm M'(x1'; y1') là ảnh của điểm M(x1; y1) qua phép đối xứng tâm O, khi đó \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1}' = - {x_1}}\\{{y_1}' = - {y_1}}\end{array}} \right.\)

      Giải mục 4 trang 14, 15, 16 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 2 1

      Do đó, M'(– x1; – y1) và N'(– x2; – y2).

      b) Ta có: 

      \(\begin{array}{l}MN = \sqrt {{{\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}^2} + {{\left( {{y_2} - {y_1}} \right)}^2}} \\MN = \sqrt {{{\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}^2} + {{\left( {{y_2} - {y_1}} \right)}^2}} = \sqrt {{{\left( { - \left( {{x_2} - {x_1}} \right)} \right)}^2} + {{\left( { - \left( {{y_2} - {y_1}} \right)} \right)}^2}} \end{array}\)

      Từ đó suy ra MN = M'N'.

      Luyện tập 6

        Cho bát giác đều ABCDEGHK với tâm I. Xác định ảnh của các điểm A, B, C, D qua phép đối xứng tâm I.

        Phương pháp giải:

        Cho điểm O, phép biến hình biến điểm O thành chính nó và biến mỗi điểm \(M \ne O\) thành điểm M’ sao cho O là trung điểm của MM’ được gọi là phép đối xứn tâm O, kí hiệu \({Đ_O}\). Điểm O được gọi là tâm đối xứng.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 4 trang 14, 15, 16 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 1 1

        Vì I là tâm của bát giác đều ABCDEGHK nên I là trung điểm của các đoạn thẳng AE, BG, CH, DK. Suy ra ảnh của các điểm A, B, C, D qua phép đối xứng tâm I lần lượt là các điểm E, G, H, K.

        Hoạt động 9

          Trong mặt phẳng cho điểm I. Với mỗi điểm M trong mặt phẳng, hãy xác định điểm M' sao cho I là trung điểm của đoạn thẳng MM' (hay M' là điểm đối xứng với M qua điểm I) (Hình 18).

          Giải mục 4 trang 14, 15, 16 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 0 1

          Phương pháp giải:

          Với mỗi điểm M bất kì, xác định M' sao cho I là trung điểm của MM', từ đó rút ra kết luận

          Lời giải chi tiết:

          Cách xác định:

          Lấy điểm I trong mặt phẳng, với mỗi điểm M bất kì, ta vẽ đường thẳng MI, trên đường thẳng này, ta lấy điểm M' sao cho MI = M'I và điểm I nằm giữa hai điểm M và M'. Khi đó I là trung điểm của đoạn thẳng MM' (hay M' là điểm đối xứng với M qua điểm I).

          Hoạt động 11

            Xét phép đối xứng tâm I (Hình 20).

            a) Xác định các điểm A', B', C' là ảnh của ba điểm thẳng hàng A, B, C qua phép đối xứng tâm I.

            b) Nêu mối quan hệ giữa ba điểm A', B', C'.

            Giải mục 4 trang 14, 15, 16 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 3 1

            Phương pháp giải:

            Cho điểm O, phép biến hình biến điểm O thành chính nó và biến mỗi điểm \(M \ne O\) thành điểm M’ sao cho O là trung điểm của MM’ được gọi là phép đối xứn tâm O, kí hiệu \({D_O}\). Điểm O được gọi là tâm đối xứng.

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta xác định được các điểm A', B', C' lần lượt là ảnh của ba điểm thẳng hàng A, B, C qua phép đối xứng tâm I như trên hình vẽ dưới đây.

            Giải mục 4 trang 14, 15, 16 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 3 2

            b) Từ hình vẽ ta thấy 3 điểm A', B', C' thẳng hàng và điểm B' nằm giữa hai điểm A' và C'.

            Hoạt động 12

              Trong mặt phẳng, cho hình tròn tâm O, kí hiệu là ℋ (Hình 22). Xét phép đối xứng tâm ĐO. Tìm ℋ' = ĐO(ℋ).

              Giải mục 4 trang 14, 15, 16 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 5 1

              Phương pháp giải:

              Tìm ảnh của (H) qua ĐO bằng cách tìm ảnh của các điểm thuộc (H) qua ĐO. Sau đó nối chúng lại với nhau.

              Lời giải chi tiết:

              Giải mục 4 trang 14, 15, 16 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 5 2

              Với mỗi điểm A bất kì thuộc đường tròn tâm O, gọi A' là ảnh của A qua phép đối xứng tâm O. Khi đó O là trung điểm của AA' nên AA' là đường kính của đường tròn tâm O, suy ra A' thuộc đường tròn tâm O.

              Như vậy, với mỗi điểm bất kì thuộc đường tròn tâm O, ta đều có ảnh của nó qua phép đối xứng tâm O là một điểm cũng thuộc đường tròn tâm O. Do đó, phép đối xứng tâm O biến đường tròn tâm O thành đường tròn tâm O.

              Vậy phép đối xứng tâm O viến hình ℋ thành chính nó hay ℋ ' ≡ ℋ.

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Hoạt động 9
              • Luyện tập 6
              • Hoạt động 10
              • Hoạt động 11
              • Luyện tập 7
              • Hoạt động 12

              Trong mặt phẳng cho điểm I. Với mỗi điểm M trong mặt phẳng, hãy xác định điểm M' sao cho I là trung điểm của đoạn thẳng MM' (hay M' là điểm đối xứng với M qua điểm I) (Hình 18).

              Giải mục 4 trang 14, 15, 16 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 1

              Phương pháp giải:

              Với mỗi điểm M bất kì, xác định M' sao cho I là trung điểm của MM', từ đó rút ra kết luận

              Lời giải chi tiết:

              Cách xác định:

              Lấy điểm I trong mặt phẳng, với mỗi điểm M bất kì, ta vẽ đường thẳng MI, trên đường thẳng này, ta lấy điểm M' sao cho MI = M'I và điểm I nằm giữa hai điểm M và M'. Khi đó I là trung điểm của đoạn thẳng MM' (hay M' là điểm đối xứng với M qua điểm I).

              Cho bát giác đều ABCDEGHK với tâm I. Xác định ảnh của các điểm A, B, C, D qua phép đối xứng tâm I.

              Phương pháp giải:

              Cho điểm O, phép biến hình biến điểm O thành chính nó và biến mỗi điểm \(M \ne O\) thành điểm M’ sao cho O là trung điểm của MM’ được gọi là phép đối xứn tâm O, kí hiệu \({Đ_O}\). Điểm O được gọi là tâm đối xứng.

              Lời giải chi tiết:

              Giải mục 4 trang 14, 15, 16 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 2

              Vì I là tâm của bát giác đều ABCDEGHK nên I là trung điểm của các đoạn thẳng AE, BG, CH, DK. Suy ra ảnh của các điểm A, B, C, D qua phép đối xứng tâm I lần lượt là các điểm E, G, H, K.

              Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M(x1; y1), N(x2; y2). Gọi M', N' lần lượt là ảnh của M và N qua phép đối xứng tâm O.

              a) Xác định tọa độ của hai điểm M' và N'.

              b) Viết công thức tính độ dài hai đoạn thẳng MN và M'N', từ đó so sánh hai đoạn thẳng MN và M'N'.

              Phương pháp giải:

              Nếu \(M'{\rm{ }} = {\rm{ }}{D_I}\left( M \right)\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} + {x_M} = 2{x_I}\\{y_{M'}} + {y_M} = 2{y_I}\end{array} \right.\) (I là trung điểm của MM’)

              Lời giải chi tiết:

              a) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, điểm M'(x1'; y1') là ảnh của điểm M(x1; y1) qua phép đối xứng tâm O, khi đó \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1}' = - {x_1}}\\{{y_1}' = - {y_1}}\end{array}} \right.\)

              Giải mục 4 trang 14, 15, 16 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 3

              Do đó, M'(– x1; – y1) và N'(– x2; – y2).

              b) Ta có: 

              \(\begin{array}{l}MN = \sqrt {{{\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}^2} + {{\left( {{y_2} - {y_1}} \right)}^2}} \\MN = \sqrt {{{\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}^2} + {{\left( {{y_2} - {y_1}} \right)}^2}} = \sqrt {{{\left( { - \left( {{x_2} - {x_1}} \right)} \right)}^2} + {{\left( { - \left( {{y_2} - {y_1}} \right)} \right)}^2}} \end{array}\)

              Từ đó suy ra MN = M'N'.

              Xét phép đối xứng tâm I (Hình 20).

              a) Xác định các điểm A', B', C' là ảnh của ba điểm thẳng hàng A, B, C qua phép đối xứng tâm I.

              b) Nêu mối quan hệ giữa ba điểm A', B', C'.

              Giải mục 4 trang 14, 15, 16 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 4

              Phương pháp giải:

              Cho điểm O, phép biến hình biến điểm O thành chính nó và biến mỗi điểm \(M \ne O\) thành điểm M’ sao cho O là trung điểm của MM’ được gọi là phép đối xứn tâm O, kí hiệu \({D_O}\). Điểm O được gọi là tâm đối xứng.

              Lời giải chi tiết:

              a) Ta xác định được các điểm A', B', C' lần lượt là ảnh của ba điểm thẳng hàng A, B, C qua phép đối xứng tâm I như trên hình vẽ dưới đây.

              Giải mục 4 trang 14, 15, 16 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 5

              b) Từ hình vẽ ta thấy 3 điểm A', B', C' thẳng hàng và điểm B' nằm giữa hai điểm A' và C'.

              Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) có tâm I(2; 3), bán kính R = 2. Xác định ảnh của đường tròn (C) qua phép đối xứng tâm S(2; 1).

              Phương pháp giải:

              Tìm ảnh của tâm I qua phép đối xứng tâm S (2;1) bằng cách:

              Nếu \(M'{\rm{ }} = {\rm{ }}{D_I}\left( M \right)\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} + {x_M} = 2{x_I}\\{y_{M'}} + {y_M} = 2{y_I}\end{array} \right.\) (I là trung điểm của MM’)

              Sau đó xác định ảnh của đường tròn (C).

              Lời giải chi tiết:

              Ảnh của đường tròn (C) qua phép đối xứng tâm S(2; 1) là một đường tròn có bán kính R' = R = 2, gọi là (C').

              Gọi I' là tâm của đường tròn (C'). Khi đó ta có I' là ảnh của điểm I qua phép đối xứng tâm S(2; 1). Suy ra S là trung điểm của II'. Do đó \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_{I'}} = 2{x_S} - {x_I} = 2.2 - 2 = 2}\\{{y_{I'}} = 2{y_S} - {y_I} = 2.1 - 3 = - 1}\end{array}} \right.\)nên I'(2; – 1).

              Vậy ảnh của đường tròn (C) qua phép đối xứng tâm S(2; 1) là đường tròn (C') có tâm I'(2;– 1) và bán kính R' = 2. 

              Trong mặt phẳng, cho hình tròn tâm O, kí hiệu là ℋ (Hình 22). Xét phép đối xứng tâm ĐO. Tìm ℋ' = ĐO(ℋ).

              Giải mục 4 trang 14, 15, 16 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 6

              Phương pháp giải:

              Tìm ảnh của (H) qua ĐO bằng cách tìm ảnh của các điểm thuộc (H) qua ĐO. Sau đó nối chúng lại với nhau.

              Lời giải chi tiết:

              Giải mục 4 trang 14, 15, 16 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 7

              Với mỗi điểm A bất kì thuộc đường tròn tâm O, gọi A' là ảnh của A qua phép đối xứng tâm O. Khi đó O là trung điểm của AA' nên AA' là đường kính của đường tròn tâm O, suy ra A' thuộc đường tròn tâm O.

              Như vậy, với mỗi điểm bất kì thuộc đường tròn tâm O, ta đều có ảnh của nó qua phép đối xứng tâm O là một điểm cũng thuộc đường tròn tâm O. Do đó, phép đối xứng tâm O biến đường tròn tâm O thành đường tròn tâm O.

              Vậy phép đối xứng tâm O viến hình ℋ thành chính nó hay ℋ ' ≡ ℋ.

              Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 4 trang 14, 15, 16 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải mục 4 trang 14, 15, 16 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều

              Mục 4 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều tập trung vào các kiến thức về phép biến hình. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng để giải quyết các bài toán hình học phức tạp hơn.

              Nội dung chính của Mục 4

              Mục 4 bao gồm các nội dung chính sau:

              • Phép tịnh tiến: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng của phép tịnh tiến trong hình học.
              • Phép quay: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng của phép quay trong hình học.
              • Phép đối xứng trục: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng của phép đối xứng trục trong hình học.
              • Phép đối xứng tâm: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng của phép đối xứng tâm trong hình học.
              • Bài tập vận dụng: Các bài tập giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các phép biến hình vào giải quyết các bài toán thực tế.

              Giải chi tiết các bài tập trang 14

              Bài 1:

              Cho điểm A(1; 2) và vectơ v = (3; -1). Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của A qua phép tịnh tiến theo vectơ v.

              Giải:

              Tọa độ điểm A' được tính theo công thức: A'(x' ; y') = A(x; y) + v(a; b) = (x + a; y + b). Do đó, A'(1 + 3; 2 - 1) = A'(4; 1).

              Bài 2:

              Cho điểm B(-2; 3) và góc quay α = 90°. Tìm tọa độ điểm B' là ảnh của B qua phép quay tâm O(0; 0) với góc quay α.

              Giải:

              Tọa độ điểm B' được tính theo công thức: B'(x' ; y') = B(x; y) * cos(α) - y * sin(α); x * sin(α) + y * cos(α). Do đó, B'(3 * cos(90°) - (-2) * sin(90°); -2 * sin(90°) + 3 * cos(90°)) = B'(2; -2).

              Giải chi tiết các bài tập trang 15

              Bài 3:

              Cho đường thẳng d: x + 2y - 3 = 0. Tìm phương trình đường thẳng d' là ảnh của d qua phép đối xứng trục Ox.

              Giải:

              Phép đối xứng trục Ox biến điểm M(x; y) thành điểm M'(x; -y). Do đó, để tìm phương trình đường thẳng d', ta thay y bằng -y trong phương trình của d: x + 2(-y) - 3 = 0, suy ra x - 2y - 3 = 0. Vậy phương trình đường thẳng d' là x - 2y - 3 = 0.

              Giải chi tiết các bài tập trang 16

              Bài 4:

              Cho điểm C(1; -1). Tìm tọa độ điểm C' là ảnh của C qua phép đối xứng tâm I(2; 3).

              Giải:

              Tọa độ điểm C' được tính theo công thức: C'(x' ; y') = 2I(x_I; y_I) - C(x; y) = (2x_I - x; 2y_I - y). Do đó, C'(2*2 - 1; 2*3 - (-1)) = C'(3; 7).

              Lời khuyên khi học tập

              Để học tốt Mục 4, các em cần:

              1. Nắm vững định nghĩa, tính chất của các phép biến hình.
              2. Luyện tập giải nhiều bài tập để hiểu rõ cách áp dụng các phép biến hình vào giải quyết các bài toán cụ thể.
              3. Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm hình học để kiểm tra kết quả và trực quan hóa các phép biến hình.
              4. Tham khảo các tài liệu tham khảo, sách bài tập để mở rộng kiến thức và rèn luyện kỹ năng.

              Montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11