1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 10, 11, 12, 13 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 10, 11, 12, 13 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 10, 11, 12, 13 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 10, 11, 12, 13 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để các em có thể theo dõi và áp dụng vào các bài tập tương tự. Mục tiêu của Montoan là giúp các em học toán hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Trong mặt phẳng cho đường thẳng d.

Luyện tập 5

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) có tâm I(3; 2), bán kính R = 2. Xác định ảnh của đường tròn (C) qua phép đối xứng trục Ox.

    Phương pháp giải:

    Tìm ảnh của tâm I qua phép đối xứng trục, sau đó viết phương trình đường tròn (C).

    Lời giải chi tiết:

    Ảnh của đường tròn (C) qua phép đối xứng trục Ox là một đường tròn có bán kính R' = R = 2, gọi là (C').

    Gọi I' là tâm của đường tròn (C'). Ta có I' là ảnh của I qua phép đối xứng trục Ox, suy ra I'(3; – 2). Vậy ảnh của đường tròn (C) qua phép đối xứng trục Ox là đường tròn (C') có tâm I'(3; – 2), bán kính R' = 2. 

    Hoạt động 6

      Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M(x1; y1), N(x2; y2). Gọi M', N' lần lượt là ảnh của M và N qua phép đối xứng trục Ox.

      a) Xác định tọa độ của hai điểm M' và N'.

      b) Viết công thức tính độ dài hai đoạn thẳng MN và M'N', từ đó so sánh hai đoạn thẳng MN và M'N'.

      Phương pháp giải:

      Cho đường thẳng d, phép biến hình biến mỗi điểm M thuộc d thành chính nó, biến mỗi điểm M không thuộc d thành điểm M' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM' được gọi là phép đối xứng trục d. Kí hiệu \(Đ_d\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Với mỗi điểm M(x1; y1) ta có M'(x1'; y1') là ảnh của điểm M qua phép đối xứng trục Ox thì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1}' = {x_1}}\\{{y_1}' = - {y_1}}\end{array}} \right.\)

      Giải mục 3 trang 10, 11, 12, 13 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 2 1

      Do đó M'(x1; – y1) và N'(x2; – y2).

      b) Ta có

      \(\begin{array}{l}MN = \sqrt {{{\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}^2} + {{\left( {{y_2} - {y_1}} \right)}^2}} \\M'N' = \sqrt {{{\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}^2} + {{\left( {\left( { - {y_2}} \right) - \left( { - {y_1}} \right)} \right)}^2}} \end{array}\)

      Từ đó suy ra MN = M'N'.

      Luyện tập 4

        Xác định ảnh của cánh sao màu vàng có các đỉnh D, I, P qua phép đối xứng trục d trong Hình 12.

        Giải mục 3 trang 10, 11, 12, 13 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 4 1

        Phương pháp giải:

        Cho đường thẳng d, phép biến hình biến mỗi điểm M thuộc d thành chính nó, biến mỗi điểm M không thuộc d thành điểm M' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM' được gọi là phép đối xứng trục d. Kí hiệu \(Đ_d\)

        Lời giải chi tiết:

        Ảnh của cánh sao màu vàng có các đỉnh D, I, P qua phép đối xứng trục d trong Hình 12 là cánh sao màu vàng có các đỉnh C, I, Q.

        Luyện tập 3

          Cho hình vuông ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Xác định ảnh của các điểm M, N, P, Q qua phép đối xứng trục AC.

          Phương pháp giải:

          Cho đường thẳng d, phép biến hình biến mỗi điểm M thuộc d thành chính nó, biến mỗi điểm M không thuộc d thành điểm M' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM' được gọi là phép đối xứng trục d. Kí hiệu \(Đ_d\)

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 3 trang 10, 11, 12, 13 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 1 1

          Gọi O là giao điểm hai đường chéo AC và BD của hình vuông ABCD.

          Khi đó O là trung điểm của AC và BD. Ta chứng minh được O cũng là trung điểm của MP và QN. Lại có MP = QN = AB = BC = CD = DA nên ta suy ra OM = OQ = OP = ON = MA = MB = NB = NC = PC = PD = QD = QA.

          + Ta có AQ = AM và OQ = OM nên AO là đường trung trực của đoạn thẳng QM hay AC là đường trung trực của đoạn thẳng QM. Tương tự, ta chứng minh được AC là đường trung trực của đoạn thẳng PN.

          Do đó, ta có phép đối xứng trục AC biến các điểm M, N, P, Q tương ứng thành các điểm Q, P, N, M.

          Vậy ảnh của các điểm M, N, P, Q qua phép đối xứng trục AC lần lượt là các điểm Q, P, N, M.

          Hoạt động 5

             Trong mặt phẳng cho đường thẳng d. Với mỗi điểm M trong mặt phẳng và M ∉ d, hãy xác định điểm M' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM' (hay M' là điểm đối xứng với M qua đường thẳng d) (Hình 9).

            Giải mục 3 trang 10, 11, 12, 13 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 0 1

            Phương pháp giải:

            Đường trung trực là đường đi qua trung điểm đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm.

            Lời giải chi tiết:

            Cách xác định điểm M' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM':

            - Qua M kẻ đường thẳng d' vuông góc với đường thẳng d tại H.

            - Trên d', lấy điểm M' sao cho MH = M'H.

            Khi đó đường thẳng d vuông góc với MM' tại trung điểm H của MM' nên d là đường trung trực của đoạn thẳng MM'.

            Hoạt động 8

              Trong mặt phẳng, cho hình thang cân ABCD, kí hiệu là ℋ. Gọi d là đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đáy của hình thang cân đó (Hình 14).

              Tìm ℋ' = Đd(ℋ).

              Giải mục 3 trang 10, 11, 12, 13 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 6 1

              Phương pháp giải:

              Để tìm ảnh của (H) qua \(Đ_d\) ta tìm ảnh của các điểm thuococj (H) qua \(Đ_d\). Sau đó nối chúng với nhau.

              Lời giải chi tiết:

              Đường thẳng d đi qua trung điểm hai háy của hình thang cân ABCD nên đường thẳng d là đường trung trực của các đoạn thẳng AB và CD.

              Khi đó, ta có phép đối xứng trục d biến các điểm A, B, C, D tương ứng thành các điểm B, A, D, C nên phép đối xứng trục d biến hình thang cân ABCD thành hình thang cân BADC hay hình thang cân ABCD là ảnh của chính nó qua phép đối xứng trục d.

              Như vậy, ℋ ' ≡ ℋ hay phép đối xứng trục d biến hình ℋ thành chính nó.

              Hoạt động 7

                Xét phép đối xứng trục d (Hình 11)

                Giải mục 3 trang 10, 11, 12, 13 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 3 1

                a) Xác định các điểm A', B', C' lần lượt là ảnh của các điểm thẳng hàng A, B, C qua phép đối xứng trục d.

                b) Nêu mối quan hệ giữa ba điểm A', B', C'.

                Phương pháp giải:

                Cho đường thẳng d, phép biến hình biến mỗi điểm M thuộc d thành chính nó, biến mỗi điểm M không thuộc d thành điểm M' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM' được gọi là phép đối xứng trục d. Kí hiệu \(Đ_d\)

                Lời giải chi tiết:

                a) Ta xác định được các điểm A', B', C' lần lượt là ảnh của các điểm thẳng hàng A, B, C qua phép đối xứng trục d như trên hình vẽ dưới đây.

                Giải mục 3 trang 10, 11, 12, 13 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 3 2

                b) Từ hình vẽ ta thấy 3 điểm A', B', C' thẳng hàng và điểm B' nằm giữa hai điểm A' và C'.

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Hoạt động 5
                • Luyện tập 3
                • Hoạt động 6
                • Hoạt động 7
                • Luyện tập 4
                • Luyện tập 5
                • Hoạt động 8

                 Trong mặt phẳng cho đường thẳng d. Với mỗi điểm M trong mặt phẳng và M ∉ d, hãy xác định điểm M' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM' (hay M' là điểm đối xứng với M qua đường thẳng d) (Hình 9).

                Giải mục 3 trang 10, 11, 12, 13 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 1

                Phương pháp giải:

                Đường trung trực là đường đi qua trung điểm đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm.

                Lời giải chi tiết:

                Cách xác định điểm M' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM':

                - Qua M kẻ đường thẳng d' vuông góc với đường thẳng d tại H.

                - Trên d', lấy điểm M' sao cho MH = M'H.

                Khi đó đường thẳng d vuông góc với MM' tại trung điểm H của MM' nên d là đường trung trực của đoạn thẳng MM'.

                Cho hình vuông ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Xác định ảnh của các điểm M, N, P, Q qua phép đối xứng trục AC.

                Phương pháp giải:

                Cho đường thẳng d, phép biến hình biến mỗi điểm M thuộc d thành chính nó, biến mỗi điểm M không thuộc d thành điểm M' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM' được gọi là phép đối xứng trục d. Kí hiệu \(Đ_d\)

                Lời giải chi tiết:

                Giải mục 3 trang 10, 11, 12, 13 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 2

                Gọi O là giao điểm hai đường chéo AC và BD của hình vuông ABCD.

                Khi đó O là trung điểm của AC và BD. Ta chứng minh được O cũng là trung điểm của MP và QN. Lại có MP = QN = AB = BC = CD = DA nên ta suy ra OM = OQ = OP = ON = MA = MB = NB = NC = PC = PD = QD = QA.

                + Ta có AQ = AM và OQ = OM nên AO là đường trung trực của đoạn thẳng QM hay AC là đường trung trực của đoạn thẳng QM. Tương tự, ta chứng minh được AC là đường trung trực của đoạn thẳng PN.

                Do đó, ta có phép đối xứng trục AC biến các điểm M, N, P, Q tương ứng thành các điểm Q, P, N, M.

                Vậy ảnh của các điểm M, N, P, Q qua phép đối xứng trục AC lần lượt là các điểm Q, P, N, M.

                Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M(x1; y1), N(x2; y2). Gọi M', N' lần lượt là ảnh của M và N qua phép đối xứng trục Ox.

                a) Xác định tọa độ của hai điểm M' và N'.

                b) Viết công thức tính độ dài hai đoạn thẳng MN và M'N', từ đó so sánh hai đoạn thẳng MN và M'N'.

                Phương pháp giải:

                Cho đường thẳng d, phép biến hình biến mỗi điểm M thuộc d thành chính nó, biến mỗi điểm M không thuộc d thành điểm M' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM' được gọi là phép đối xứng trục d. Kí hiệu \(Đ_d\)

                Lời giải chi tiết:

                a) Với mỗi điểm M(x1; y1) ta có M'(x1'; y1') là ảnh của điểm M qua phép đối xứng trục Ox thì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1}' = {x_1}}\\{{y_1}' = - {y_1}}\end{array}} \right.\)

                Giải mục 3 trang 10, 11, 12, 13 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 3

                Do đó M'(x1; – y1) và N'(x2; – y2).

                b) Ta có

                \(\begin{array}{l}MN = \sqrt {{{\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}^2} + {{\left( {{y_2} - {y_1}} \right)}^2}} \\M'N' = \sqrt {{{\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}^2} + {{\left( {\left( { - {y_2}} \right) - \left( { - {y_1}} \right)} \right)}^2}} \end{array}\)

                Từ đó suy ra MN = M'N'.

                Xét phép đối xứng trục d (Hình 11)

                Giải mục 3 trang 10, 11, 12, 13 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 4

                a) Xác định các điểm A', B', C' lần lượt là ảnh của các điểm thẳng hàng A, B, C qua phép đối xứng trục d.

                b) Nêu mối quan hệ giữa ba điểm A', B', C'.

                Phương pháp giải:

                Cho đường thẳng d, phép biến hình biến mỗi điểm M thuộc d thành chính nó, biến mỗi điểm M không thuộc d thành điểm M' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM' được gọi là phép đối xứng trục d. Kí hiệu \(Đ_d\)

                Lời giải chi tiết:

                a) Ta xác định được các điểm A', B', C' lần lượt là ảnh của các điểm thẳng hàng A, B, C qua phép đối xứng trục d như trên hình vẽ dưới đây.

                Giải mục 3 trang 10, 11, 12, 13 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 5

                b) Từ hình vẽ ta thấy 3 điểm A', B', C' thẳng hàng và điểm B' nằm giữa hai điểm A' và C'.

                Xác định ảnh của cánh sao màu vàng có các đỉnh D, I, P qua phép đối xứng trục d trong Hình 12.

                Giải mục 3 trang 10, 11, 12, 13 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 6

                Phương pháp giải:

                Cho đường thẳng d, phép biến hình biến mỗi điểm M thuộc d thành chính nó, biến mỗi điểm M không thuộc d thành điểm M' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM' được gọi là phép đối xứng trục d. Kí hiệu \(Đ_d\)

                Lời giải chi tiết:

                Ảnh của cánh sao màu vàng có các đỉnh D, I, P qua phép đối xứng trục d trong Hình 12 là cánh sao màu vàng có các đỉnh C, I, Q.

                Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) có tâm I(3; 2), bán kính R = 2. Xác định ảnh của đường tròn (C) qua phép đối xứng trục Ox.

                Phương pháp giải:

                Tìm ảnh của tâm I qua phép đối xứng trục, sau đó viết phương trình đường tròn (C).

                Lời giải chi tiết:

                Ảnh của đường tròn (C) qua phép đối xứng trục Ox là một đường tròn có bán kính R' = R = 2, gọi là (C').

                Gọi I' là tâm của đường tròn (C'). Ta có I' là ảnh của I qua phép đối xứng trục Ox, suy ra I'(3; – 2). Vậy ảnh của đường tròn (C) qua phép đối xứng trục Ox là đường tròn (C') có tâm I'(3; – 2), bán kính R' = 2. 

                Trong mặt phẳng, cho hình thang cân ABCD, kí hiệu là ℋ. Gọi d là đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đáy của hình thang cân đó (Hình 14).

                Tìm ℋ' = Đd(ℋ).

                Giải mục 3 trang 10, 11, 12, 13 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 7

                Phương pháp giải:

                Để tìm ảnh của (H) qua \(Đ_d\) ta tìm ảnh của các điểm thuococj (H) qua \(Đ_d\). Sau đó nối chúng với nhau.

                Lời giải chi tiết:

                Đường thẳng d đi qua trung điểm hai háy của hình thang cân ABCD nên đường thẳng d là đường trung trực của các đoạn thẳng AB và CD.

                Khi đó, ta có phép đối xứng trục d biến các điểm A, B, C, D tương ứng thành các điểm B, A, D, C nên phép đối xứng trục d biến hình thang cân ABCD thành hình thang cân BADC hay hình thang cân ABCD là ảnh của chính nó qua phép đối xứng trục d.

                Như vậy, ℋ ' ≡ ℋ hay phép đối xứng trục d biến hình ℋ thành chính nó.

                Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 10, 11, 12, 13 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
                Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                Facebook: MÔN TOÁN
                Email: montoanmath@gmail.com

                Giải mục 3 trang 10, 11, 12, 13 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

                Mục 3 trong Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều tập trung vào một phần kiến thức quan trọng, thường liên quan đến một chủ đề cụ thể trong chương trình. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập trong mục này là nền tảng để học tốt các phần tiếp theo. Bài viết này sẽ đi sâu vào phân tích từng bài tập trong các trang 10, 11, 12, và 13, cung cấp lời giải chi tiết và phương pháp tiếp cận hiệu quả.

                Nội dung chính của Mục 3

                Để hiểu rõ hơn về Mục 3, trước tiên chúng ta cần xác định nội dung chính mà nó đề cập đến. Thông thường, đây là một phần của chương trình học, ví dụ như:

                • Đại số: Hàm số bậc hai, phương trình bậc hai, bất phương trình bậc hai.
                • Hình học: Vectơ, phép biến hình, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.
                • Giải tích: Giới hạn, đạo hàm, tích phân.

                Tùy thuộc vào chương trình học cụ thể, nội dung của Mục 3 có thể khác nhau. Tuy nhiên, mục tiêu chung là giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản và kỹ năng giải bài tập liên quan.

                Giải chi tiết bài tập trang 10

                Bài 1: (Nêu lại đề bài). Lời giải:...

                Bài 2: (Nêu lại đề bài). Lời giải:...

                Bài 3: (Nêu lại đề bài). Lời giải:...

                Giải chi tiết bài tập trang 11

                Bài 1: (Nêu lại đề bài). Lời giải:...

                Bài 2: (Nêu lại đề bài). Lời giải:...

                Giải chi tiết bài tập trang 12

                Bài 1: (Nêu lại đề bài). Lời giải:...

                Bài 2: (Nêu lại đề bài). Lời giải:...

                Giải chi tiết bài tập trang 13

                Bài 1: (Nêu lại đề bài). Lời giải:...

                Bài 2: (Nêu lại đề bài). Lời giải:...

                Phương pháp giải bài tập hiệu quả

                Để giải bài tập Toán 11 - Cánh diều một cách hiệu quả, các em cần:

                1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ định nghĩa, tính chất, công thức liên quan đến chủ đề đang học.
                2. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
                3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Áp dụng các công thức, định lý, phương pháp đã học để giải bài toán.
                4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được thỏa mãn các điều kiện của bài toán và có ý nghĩa thực tế.

                Lưu ý quan trọng

                Trong quá trình giải bài tập, các em cần chú ý:

                • Sử dụng đúng đơn vị đo: Đảm bảo các đại lượng được tính toán có cùng đơn vị đo.
                • Tránh sai sót trong tính toán: Kiểm tra kỹ các phép tính để tránh sai sót.
                • Viết rõ ràng, mạch lạc: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, mạch lạc để người đọc dễ hiểu.

                Kết luận

                Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong Mục 3 trang 10, 11, 12, 13 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11