1. Môn Toán
  2. Giải bài 12 trang 25 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều

Giải bài 12 trang 25 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều

Giải bài 12 trang 25 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 12 trang 25 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học Toán đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của montoan.com.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các lưu ý quan trọng để giúp các em nắm vững kiến thức.

Quan sát Hình 45. Xác định các phép dời hình biến tam giác ABC thành tam giác A1B1C1, tam giác A1B1C1 thành tam giác A2B2C2, tam giác A2B2C2 thành tam giác A3B3C3.

Đề bài

Quan sát Hình 45. Xác định các phép dời hình biến tam giác ABC thành tam giác A1B1C1, tam giác A1B1C1 thành tam giác A2B2C2, tam giác A2B2C2 thành tam giác A3B3C3.

Giải bài 12 trang 25 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 12 trang 25 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều 2

Quan sát hình vẽ và dựa và các phép biến hình đã học để suy luận

Lời giải chi tiết

Giải bài 12 trang 25 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều 3

+) Ta có: \(\overrightarrow {A{A_1}} = \overrightarrow {B{B_1}} = \overrightarrow {C{C_1}} \) nên ta có phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {A{A_1}} \) biến các điểm A, B, C tương ứng thành các điểm A1, B1, C1. Do đó, phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {A{A_1}} \) biến tam giác ABC thành tam giác \({A_1}{B_1}{C_1}.\)

+) Ox là đường trung trực của các đoạn thẳng A1A2, B1B2 và C1C2 nên ta có phép đối xứng trục Ox biến các điểm A1, B1, C1 tương ứng thành các điểm A2, B2, C2. Do đó, phép đối xứng trục Ox biến tam giác A1B1C1 thành tam giác \({A_2}{B_2}{C_2}.\)

+) Ta có: \(\;O{A_2}\; = {\rm{ }}O{A_3},{\rm{ }}O{B_2}\; = {\rm{ }}O{B_3},{\rm{ }}O{C_2}\; = {\rm{ }}O{C_3}\;\) (đường chéo của các hình chữ nhật có cùng kích thước) và \(\widehat {{A_2}O{A_3}} = \widehat {{B_2}O{B_3}} = \widehat {{C_2}O{C_3}} = 90^\circ \), phép quay với góc quay – 90° có chiều quay cùng chiều kim đồng hồ, do đó phép quay tâm O với góc quay – 90° biến các điểm A2, B2, C2 tương ứng thành các điểm A3, B3, C3. Vậy ta có phép quay tâm O với góc quay – 90° biến tam giác A2B2C2 thành tam giác A3B3C3.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 12 trang 25 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 12 trang 25 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều: Tổng quan

Bài 12 trang 25 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các khái niệm như vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến, phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng và các điều kiện song song, vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Nội dung chi tiết bài 12 trang 25

Bài 12 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: Kiểm tra xem hai đường thẳng có song song, cắt nhau hay chéo nhau.
  2. Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng: Kiểm tra xem đường thẳng có nằm trong mặt phẳng, song song với mặt phẳng hay cắt mặt phẳng.
  3. Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Sử dụng công thức tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng dựa trên vectơ chỉ phương của đường thẳng và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
  4. Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng: Sử dụng công thức tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng.
  5. Lập phương trình đường thẳng và mặt phẳng: Xây dựng phương trình đường thẳng và mặt phẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước.

Phương pháp giải bài tập hiệu quả

Để giải quyết bài 12 trang 25 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều một cách hiệu quả, các em cần:

  • Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.
  • Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa để trực quan hóa bài toán và tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố.
  • Sử dụng các công cụ toán học: Áp dụng các công thức, định lý và phương pháp giải phù hợp để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho hai đường thẳng d1: x = 1 + t, y = 2 - t, z = 3 + 2t và d2: x = 2 - s, y = 1 + s, z = 4 - s. Xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng d1 và d2.

Giải:

Vectơ chỉ phương của d1 là a = (1, -1, 2). Vectơ chỉ phương của d2 là b = (-1, 1, -1). Ta thấy ab không cùng phương. Điểm A(1, 2, 3) thuộc d1 và điểm B(2, 1, 4) thuộc d2. Vectơ AB = (1, -1, 1). Ta kiểm tra xem AB có cùng phương với a hoặc b hay không. Vì AB không cùng phương với ab, nên hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các trang web học Toán online khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

Lời khuyên

Học Toán đòi hỏi sự kiên trì và nỗ lực. Hãy dành thời gian ôn tập lý thuyết, làm bài tập và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

Khái niệmĐịnh nghĩa
Vectơ chỉ phươngVectơ cùng phương với đường thẳng.
Vectơ pháp tuyếnVectơ vuông góc với mặt phẳng.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11