Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần A - Tái hiện, củng cố trang 12 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Chúng tôi cung cấp các bước giải bài tập rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để các em có thể tự học và hiểu sâu sắc hơn về nội dung bài học.
Rút gọn các phân số theo mẫu (theo mẫu) .... Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:
Quy đồng mẫu số các phân số:
a) \(\frac{9}{7}\) và$\frac{8}{5}$
b) $\frac{5}{{18}}$ và $\frac{9}{{10}}$
c) \(\frac{5}{{22}}\) và$\frac{7}{{33}}$
d) $\frac{3}{{12}}$ và $\frac{7}{{20}}$
Phương pháp giải:
- Tìm mẫu số chung
- Tìm thừa số phụ bằng cách lấy mẫu số chung chia cho mẫu số của mỗi phân số
- Nhân cả tử số và mẫu số của mỗi phân số với thừa số phụ vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{9}{7}\) và$\frac{8}{5}$
Ta có $\frac{9}{7} = \frac{{9 \times 5}}{{7 \times 5}} = \frac{{45}}{{35}}$ ; \(\frac{8}{5} = \frac{{8 \times 7}}{{5 \times 7}} = \frac{{56}}{{35}}\)
Vậy quy đồng mẫu số của \(\frac{9}{7}\) và$\frac{8}{5}$ được \(\frac{{45}}{{35}}\) và$\frac{{56}}{{35}}$.
b) $\frac{5}{{18}}$ và $\frac{9}{{10}}$
Ta có: \(\frac{5}{{18}} = \frac{{5 \times 5}}{{18 \times 5}} = \frac{{25}}{{90}}\) ; \(\frac{9}{{10}} = \frac{{9 \times 9}}{{10 \times 9}} = \frac{{81}}{{90}}\)
Vậy quy đồng mẫu số của$\frac{5}{{18}}$ và $\frac{9}{{10}}$ được \(\frac{{25}}{{90}}\) và$\frac{{81}}{{90}}$.
c) \(\frac{5}{{22}}\) và$\frac{7}{{33}}$
Ta có $\frac{5}{{22}} = \frac{{5 \times 3}}{{22 \times 3}} = \frac{{15}}{{66}}$ ; \(\frac{7}{{33}} = \frac{{7 \times 2}}{{33 \times 2}} = \frac{{14}}{{66}}\)
Vậy quy đồng mẫu số của \(\frac{5}{{22}}\) và$\frac{7}{{33}}$ được \(\frac{{15}}{{66}}\) và$\frac{{14}}{{66}}$.
d) $\frac{3}{{12}}$ và $\frac{7}{{20}}$
Ta có $\frac{3}{{12}} = \frac{{3 \times 5}}{{12 \times 5}} = \frac{{15}}{{60}}$ ; \(\frac{7}{{20}} = \frac{{7 \times 3}}{{20 \times 3}} = \frac{{21}}{{60}}\)
Vậy quy đồng mẫu số của $\frac{3}{{12}}$ và $\frac{7}{{20}}$được \(\frac{{15}}{{60}}\) và$\frac{{21}}{{60}}$.
Rút gọn các phân số theo mẫu (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số.
Bước 2: So sánh hai phân số có cùng mẫu số đó.
Bước 3: Rút ra kết luận.
Lời giải chi tiết:
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Trong hai phân số có cùng mẫu số:
+) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.
+) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
+) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
- Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Lời giải chi tiết:
Rút gọn các phân số theo mẫu (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
Quy đồng mẫu số các phân số:
a) \(\frac{9}{7}\) và$\frac{8}{5}$
b) $\frac{5}{{18}}$ và $\frac{9}{{10}}$
c) \(\frac{5}{{22}}\) và$\frac{7}{{33}}$
d) $\frac{3}{{12}}$ và $\frac{7}{{20}}$
Phương pháp giải:
- Tìm mẫu số chung
- Tìm thừa số phụ bằng cách lấy mẫu số chung chia cho mẫu số của mỗi phân số
- Nhân cả tử số và mẫu số của mỗi phân số với thừa số phụ vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{9}{7}\) và$\frac{8}{5}$
Ta có $\frac{9}{7} = \frac{{9 \times 5}}{{7 \times 5}} = \frac{{45}}{{35}}$ ; \(\frac{8}{5} = \frac{{8 \times 7}}{{5 \times 7}} = \frac{{56}}{{35}}\)
Vậy quy đồng mẫu số của \(\frac{9}{7}\) và$\frac{8}{5}$ được \(\frac{{45}}{{35}}\) và$\frac{{56}}{{35}}$.
b) $\frac{5}{{18}}$ và $\frac{9}{{10}}$
Ta có: \(\frac{5}{{18}} = \frac{{5 \times 5}}{{18 \times 5}} = \frac{{25}}{{90}}\) ; \(\frac{9}{{10}} = \frac{{9 \times 9}}{{10 \times 9}} = \frac{{81}}{{90}}\)
Vậy quy đồng mẫu số của$\frac{5}{{18}}$ và $\frac{9}{{10}}$ được \(\frac{{25}}{{90}}\) và$\frac{{81}}{{90}}$.
c) \(\frac{5}{{22}}\) và$\frac{7}{{33}}$
Ta có $\frac{5}{{22}} = \frac{{5 \times 3}}{{22 \times 3}} = \frac{{15}}{{66}}$ ; \(\frac{7}{{33}} = \frac{{7 \times 2}}{{33 \times 2}} = \frac{{14}}{{66}}\)
Vậy quy đồng mẫu số của \(\frac{5}{{22}}\) và$\frac{7}{{33}}$ được \(\frac{{15}}{{66}}\) và$\frac{{14}}{{66}}$.
d) $\frac{3}{{12}}$ và $\frac{7}{{20}}$
Ta có $\frac{3}{{12}} = \frac{{3 \times 5}}{{12 \times 5}} = \frac{{15}}{{60}}$ ; \(\frac{7}{{20}} = \frac{{7 \times 3}}{{20 \times 3}} = \frac{{21}}{{60}}\)
Vậy quy đồng mẫu số của $\frac{3}{{12}}$ và $\frac{7}{{20}}$được \(\frac{{15}}{{60}}\) và$\frac{{21}}{{60}}$.
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Trong hai phân số có cùng mẫu số:
+) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.
+) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
+) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số.
Bước 2: So sánh hai phân số có cùng mẫu số đó.
Bước 3: Rút ra kết luận.
Lời giải chi tiết:
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
- Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Lời giải chi tiết:
Phần A của bài tập này tập trung vào việc giúp học sinh tái hiện lại kiến thức đã học và củng cố các kỹ năng toán học cơ bản. Các bài tập trong phần này thường yêu cầu học sinh áp dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số, và giải các bài toán đơn giản liên quan đến các tình huống thực tế.
Bài 1 thường bao gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính và thực hiện tính toán một cách chính xác.
Bài 2 yêu cầu học sinh so sánh các số tự nhiên bằng các dấu >, <, hoặc =. Để giải bài này, học sinh cần hiểu rõ giá trị của các số và sử dụng đúng các dấu so sánh.
Bài 3 thường là các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh áp dụng các phép tính đã học để giải quyết vấn đề. Để giải bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các thông tin quan trọng và lựa chọn phép tính phù hợp.
Ví dụ: Một cửa hàng có 256 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 123 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Bài 4 thường là các bài tập tương tự như các bài tập trước, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Học sinh nên tự giải các bài tập này để kiểm tra mức độ hiểu bài của mình.
Việc giải các bài tập trong phần A - Tái hiện, củng cố trang 12 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 là một bước quan trọng trong quá trình học toán của các em học sinh. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các lời khuyên hữu ích trên đây, các em sẽ học tập tốt hơn và đạt được kết quả cao trong môn toán.
Phép tính | Kết quả |
---|---|
345 + 123 | 468 |
678 - 456 | 222 |
23 x 4 | 92 |
81 : 9 | 9 |