1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 15 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tấp 2

Giải phần B. Kết nối trang 15 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tấp 2

Giải phần B. Kết nối trang 15 Toán 4 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết phần B. Kết nối trang 15 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập.

Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cơ bản, giải quyết các bài toán thực tế và phát triển tư duy logic.

Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm và trả lời câu hỏi (nếu có):

Câu 6

    Viết chữ số thích hợp vào ô trống và trả lời câu hỏi (nếu có):

    a) 456............. chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.

    b) 456............. chia hết cho 5 và chia hết cho 2.

    Số vừa tìm được có chia hết cho 3 không?

    c) 456............. chia hết cho 9.

    Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3 không?

    Phương pháp giải:

    - Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

    - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

    - Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

    - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

    - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

    Lời giải chi tiết:

    a) 4565 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.

    b) 4560 chia hết cho 5 và chia hết cho 2.

    Số 4560 có tổng các chữ số là 15 chia hết cho 3 nên số 4560 chia hết cho 3.

    c) 4563 chia hết cho 9.

    Số 4563 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 2.

    Số 4563 có tổng các chữ số là 18 chia hết cho 3 nên số 4563 chia hết cho 3.

    Câu 5

      Cho các phân số: \(\frac{{16}}{{32}};\frac{3}{4};\frac{8}{{20}};\frac{{54}}{{63}};\frac{9}{{45}}\). Hãy viết các phân số:

      a) Bé hơn \(\frac{1}{2}{\text{. }}\)

      b) Lớn hơn \(\frac{1}{2}{\text{. }}\)

      Phương pháp giải:

      So sánh các phân số bằng cách quy đồng mẫu số hoặc rút gọn phân số rồi đưa ra kết luận.

      Lời giải chi tiết:

      a) Các phân số bé hơn \(\frac{1}{2}\) \(:\frac{8}{{20}};\frac{9}{{45}}.\)

      b) Các phân số lớn hơn \(\frac{1}{2}\) \(:\frac{3}{4};\frac{{54}}{{63}}.\)

      Câu 9

        Tính:

        \({\text{a) }}\frac{{16}}{{32}} + 9 = ....................{\text{ }}\)

        \(6 + \frac{{100}}{{300}} = ...................\)

        \({\text{b) }}\frac{{1000}}{{10000}} + 8 = ....................{\text{ }}\)

        \(\frac{{100}}{{500000}} + 10 = ....................\)

        Phương pháp giải:

        - Rút gọn các phân số thành phân số tối giản.

        - Ta có thể viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó thực hiện phép cộng hai phân số như thông thường.

        Lời giải chi tiết:

        \({\text{a) }}\frac{{16}}{{32}} + 9 = \frac{1}{2} + 9 = \frac{1}{2}{\text{ + }}\frac{{18}}{2}{\text{ = }}\frac{{19}}{2}\)

        \(6 + \frac{{100}}{{300}} = \frac{{18}}{3}{\text{ + }}\frac{1}{3}{\text{ = }}\frac{{19}}{3}\)

        \({\text{b) }}\frac{{1000}}{{10000}} + 8 = \frac{1}{{10}}{\text{ + }}\frac{{80}}{{10}}{\text{ = }}\frac{{81}}{{10}}{\text{ }}\)

        \(\frac{{100}}{{500000}} + 10 = \frac{1}{{5000}}{\text{ + }}\frac{{50000}}{{5000}}{\text{ = }}\frac{{50001}}{{5000}}{\text{ }}\)

        Câu 8

          Giải phần B. Kết nối trang 15 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tấp 2 3 1

          Phương pháp giải:

          - Rút gọn các phân số thành phân số tối giản.

          - Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

          Lời giải chi tiết:

          \({\text{a) }}\frac{{36}}{{45}} + \frac{4}{{25}} = \frac{4}{5}{\text{ + }}\frac{4}{{25}} = \frac{{20}}{{25}}{\text{ + }}\frac{4}{{25}} = \frac{{24}}{{25}}\)

          \(\frac{3}{{24}} + \frac{{12}}{{60}} = \frac{1}{8} + \frac{1}{5} = \frac{5}{{40}}{\text{ + }}\frac{8}{{40}}{\text{ = }}\frac{{13}}{{40}}{\text{ }}\)

          \({\text{b) }}\frac{{14}}{{35}} + \frac{{36}}{{63}} = \frac{2}{5}{\text{ + }}\frac{4}{7}{\text{ = }}\frac{{14}}{{35}}{\text{ + }}\frac{{20}}{{35}}{\text{ = }}\frac{{34}}{{35}}{\text{ }}\)

          \(\frac{3}{{21}} + \frac{{27}}{{15}} = \frac{1}{7}{\text{ + }}\frac{9}{5}{\text{ = }}\frac{5}{{35}}{\text{ + }}\frac{{63}}{{35}}{\text{ = }}\frac{{68}}{{35}}{\text{ }}\)

          Câu 7

            Đúng ghi Đ, sai ghi S:

            \({\text{a) }}\frac{3}{{16}} + \frac{5}{{16}} = \frac{{3 + 5}}{{16}} = \frac{1}{2}\)

            \({\text{b) }}\frac{{17}}{{28}} + \frac{5}{{28}} = \frac{{17 + 5}}{{28}} = \frac{{22}}{{28}}{\text{ }}\)

            \({\text{c) }}\frac{{15}}{{27}} + \frac{2}{9} = \frac{5}{9} + \frac{2}{9} = \frac{{5 + 2}}{9} = \frac{7}{9}{\text{ }}\)

            \({\text{d) }}\frac{{25}}{{26}} + \frac{1}{6} = \frac{{25 + 1}}{{26}} = \frac{{26}}{{26}}{\text{ }}\)

            Phương pháp giải:

            - Muốn cộng hai phân số cũng mẫu số ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số

            - Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số với nhau.

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần B. Kết nối trang 15 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tấp 2 2 1

            Câu 10

              Viết vào chỗ trống cho thích hợp:

              \({\text{a) }}\frac{3}{{20}} + \frac{9}{{20}} + \frac{1}{4} = \left( {\frac{3}{{20}} + \frac{9}{{20}}} \right) + .... = \frac{3}{{20}} + \left( {.... + \frac{1}{4}} \right).\)

              \({\text{b) }}\frac{1}{2} + \frac{4}{9} + \frac{1}{{18}} = \left( {\frac{1}{2} + \frac{4}{9}} \right) + .... = \frac{1}{2} + \left( {.... + \frac{1}{{18}}} \right).\)

              Phương pháp giải:

              Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng: (a + b) + c = a + (b + c)

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối trang 15 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tấp 2 5 1

              Câu 11

                Thỏ và Rùa chạy thi:

                Giải phần B. Kết nối trang 15 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tấp 2 6 1

                Giải phần B. Kết nối trang 15 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tấp 2 6 2

                Trả lời các câu hỏi sau:

                a) Sau giờ đầu ai chạy được xa hơn?

                b) Sau hai giờ ai chạy được xa hơn?

                Phương pháp giải:

                a) So sánh hai phân số $\frac{1}{2}$ và $\frac{1}{4}$ để trả lời câu hỏi đề bài.

                b) Tính quãng đường thỏ chạy được sau 2 giờ, tính quãng đường rùa chạy được sau 2 giờ

                So sánh kết quả tìm được.

                Lời giải chi tiết:

                a) Ta có: \(\frac{1}{2} = \frac{2}{4} > \frac{1}{4}\). Vậy sau giờ đầu Thỏ chạy được xa hơn.

                b) Sau hai giờ rùa chạy được quãng đường là $\frac{1}{4} + \frac{2}{5} = \frac{{13}}{{20}}$ (quãng đường)

                Sau hai giờ thỏ chạy được quãng đường là: $\frac{1}{2} + \frac{3}{{10}} = \frac{4}{5} = \frac{{16}}{{20}}$ (quãng đường)

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Câu 5
                • Câu 6
                • Câu 7
                • Câu 8
                • Câu 9
                • Câu 10
                • Câu 11

                Cho các phân số: \(\frac{{16}}{{32}};\frac{3}{4};\frac{8}{{20}};\frac{{54}}{{63}};\frac{9}{{45}}\). Hãy viết các phân số:

                a) Bé hơn \(\frac{1}{2}{\text{. }}\)

                b) Lớn hơn \(\frac{1}{2}{\text{. }}\)

                Phương pháp giải:

                So sánh các phân số bằng cách quy đồng mẫu số hoặc rút gọn phân số rồi đưa ra kết luận.

                Lời giải chi tiết:

                a) Các phân số bé hơn \(\frac{1}{2}\) \(:\frac{8}{{20}};\frac{9}{{45}}.\)

                b) Các phân số lớn hơn \(\frac{1}{2}\) \(:\frac{3}{4};\frac{{54}}{{63}}.\)

                Viết chữ số thích hợp vào ô trống và trả lời câu hỏi (nếu có):

                a) 456............. chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.

                b) 456............. chia hết cho 5 và chia hết cho 2.

                Số vừa tìm được có chia hết cho 3 không?

                c) 456............. chia hết cho 9.

                Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3 không?

                Phương pháp giải:

                - Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

                - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

                - Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

                - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

                - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

                Lời giải chi tiết:

                a) 4565 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.

                b) 4560 chia hết cho 5 và chia hết cho 2.

                Số 4560 có tổng các chữ số là 15 chia hết cho 3 nên số 4560 chia hết cho 3.

                c) 4563 chia hết cho 9.

                Số 4563 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 2.

                Số 4563 có tổng các chữ số là 18 chia hết cho 3 nên số 4563 chia hết cho 3.

                Đúng ghi Đ, sai ghi S:

                \({\text{a) }}\frac{3}{{16}} + \frac{5}{{16}} = \frac{{3 + 5}}{{16}} = \frac{1}{2}\)

                \({\text{b) }}\frac{{17}}{{28}} + \frac{5}{{28}} = \frac{{17 + 5}}{{28}} = \frac{{22}}{{28}}{\text{ }}\)

                \({\text{c) }}\frac{{15}}{{27}} + \frac{2}{9} = \frac{5}{9} + \frac{2}{9} = \frac{{5 + 2}}{9} = \frac{7}{9}{\text{ }}\)

                \({\text{d) }}\frac{{25}}{{26}} + \frac{1}{6} = \frac{{25 + 1}}{{26}} = \frac{{26}}{{26}}{\text{ }}\)

                Phương pháp giải:

                - Muốn cộng hai phân số cũng mẫu số ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số

                - Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số với nhau.

                Lời giải chi tiết:

                Giải phần B. Kết nối trang 15 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tấp 2 1

                Giải phần B. Kết nối trang 15 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tấp 2 2

                Phương pháp giải:

                - Rút gọn các phân số thành phân số tối giản.

                - Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

                Lời giải chi tiết:

                \({\text{a) }}\frac{{36}}{{45}} + \frac{4}{{25}} = \frac{4}{5}{\text{ + }}\frac{4}{{25}} = \frac{{20}}{{25}}{\text{ + }}\frac{4}{{25}} = \frac{{24}}{{25}}\)

                \(\frac{3}{{24}} + \frac{{12}}{{60}} = \frac{1}{8} + \frac{1}{5} = \frac{5}{{40}}{\text{ + }}\frac{8}{{40}}{\text{ = }}\frac{{13}}{{40}}{\text{ }}\)

                \({\text{b) }}\frac{{14}}{{35}} + \frac{{36}}{{63}} = \frac{2}{5}{\text{ + }}\frac{4}{7}{\text{ = }}\frac{{14}}{{35}}{\text{ + }}\frac{{20}}{{35}}{\text{ = }}\frac{{34}}{{35}}{\text{ }}\)

                \(\frac{3}{{21}} + \frac{{27}}{{15}} = \frac{1}{7}{\text{ + }}\frac{9}{5}{\text{ = }}\frac{5}{{35}}{\text{ + }}\frac{{63}}{{35}}{\text{ = }}\frac{{68}}{{35}}{\text{ }}\)

                Tính:

                \({\text{a) }}\frac{{16}}{{32}} + 9 = ....................{\text{ }}\)

                \(6 + \frac{{100}}{{300}} = ...................\)

                \({\text{b) }}\frac{{1000}}{{10000}} + 8 = ....................{\text{ }}\)

                \(\frac{{100}}{{500000}} + 10 = ....................\)

                Phương pháp giải:

                - Rút gọn các phân số thành phân số tối giản.

                - Ta có thể viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó thực hiện phép cộng hai phân số như thông thường.

                Lời giải chi tiết:

                \({\text{a) }}\frac{{16}}{{32}} + 9 = \frac{1}{2} + 9 = \frac{1}{2}{\text{ + }}\frac{{18}}{2}{\text{ = }}\frac{{19}}{2}\)

                \(6 + \frac{{100}}{{300}} = \frac{{18}}{3}{\text{ + }}\frac{1}{3}{\text{ = }}\frac{{19}}{3}\)

                \({\text{b) }}\frac{{1000}}{{10000}} + 8 = \frac{1}{{10}}{\text{ + }}\frac{{80}}{{10}}{\text{ = }}\frac{{81}}{{10}}{\text{ }}\)

                \(\frac{{100}}{{500000}} + 10 = \frac{1}{{5000}}{\text{ + }}\frac{{50000}}{{5000}}{\text{ = }}\frac{{50001}}{{5000}}{\text{ }}\)

                Viết vào chỗ trống cho thích hợp:

                \({\text{a) }}\frac{3}{{20}} + \frac{9}{{20}} + \frac{1}{4} = \left( {\frac{3}{{20}} + \frac{9}{{20}}} \right) + .... = \frac{3}{{20}} + \left( {.... + \frac{1}{4}} \right).\)

                \({\text{b) }}\frac{1}{2} + \frac{4}{9} + \frac{1}{{18}} = \left( {\frac{1}{2} + \frac{4}{9}} \right) + .... = \frac{1}{2} + \left( {.... + \frac{1}{{18}}} \right).\)

                Phương pháp giải:

                Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng: (a + b) + c = a + (b + c)

                Lời giải chi tiết:

                Giải phần B. Kết nối trang 15 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tấp 2 3

                Thỏ và Rùa chạy thi:

                Giải phần B. Kết nối trang 15 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tấp 2 4

                Giải phần B. Kết nối trang 15 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tấp 2 5

                Trả lời các câu hỏi sau:

                a) Sau giờ đầu ai chạy được xa hơn?

                b) Sau hai giờ ai chạy được xa hơn?

                Phương pháp giải:

                a) So sánh hai phân số $\frac{1}{2}$ và $\frac{1}{4}$ để trả lời câu hỏi đề bài.

                b) Tính quãng đường thỏ chạy được sau 2 giờ, tính quãng đường rùa chạy được sau 2 giờ

                So sánh kết quả tìm được.

                Lời giải chi tiết:

                a) Ta có: \(\frac{1}{2} = \frac{2}{4} > \frac{1}{4}\). Vậy sau giờ đầu Thỏ chạy được xa hơn.

                b) Sau hai giờ rùa chạy được quãng đường là $\frac{1}{4} + \frac{2}{5} = \frac{{13}}{{20}}$ (quãng đường)

                Sau hai giờ thỏ chạy được quãng đường là: $\frac{1}{2} + \frac{3}{{10}} = \frac{4}{5} = \frac{{16}}{{20}}$ (quãng đường)

                Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần B. Kết nối trang 15 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tấp 2 thuộc chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
                Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                Facebook: MÔN TOÁN
                Email: montoanmath@gmail.com

                Giải phần B. Kết nối trang 15 Toán 4 tập 2: Chi tiết và Dễ Hiểu

                Phần B. Kết nối trang 15 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn. Dưới đây là lời giải chi tiết từng bài tập, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp và tự tin áp dụng vào các bài tập tương tự.

                Bài 1: Giải bài toán về số lượng

                Bài 1 yêu cầu các em giải một bài toán có lời văn liên quan đến việc tính toán số lượng. Để giải bài toán này, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các dữ kiện và yêu cầu của bài toán. Sau đó, các em sử dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia để tìm ra đáp án.

                Ví dụ: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg, buổi chiều bán được 85 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

                Lời giải:

                1. Tổng số gạo đã bán là: 120 + 85 = 205 (kg)
                2. Số gạo còn lại là: 350 - 205 = 145 (kg)
                3. Đáp số: 145 kg

                Bài 2: Giải bài toán về giá tiền

                Bài 2 thường liên quan đến việc tính toán giá tiền của các sản phẩm. Các em cần xác định giá tiền của một sản phẩm và số lượng sản phẩm cần mua, sau đó sử dụng phép nhân để tính tổng số tiền.

                Ví dụ: Một chiếc bút có giá 5000 đồng. Mai mua 3 chiếc bút. Hỏi Mai phải trả bao nhiêu tiền?

                Lời giải:

                Số tiền Mai phải trả là: 5000 x 3 = 15000 (đồng)

                Đáp số: 15000 đồng

                Bài 3: Giải bài toán về thời gian

                Bài 3 thường yêu cầu các em tính toán thời gian. Các em cần xác định thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc, sau đó sử dụng phép trừ để tính thời gian đã trôi qua.

                Ví dụ: Một người bắt đầu làm việc lúc 8 giờ sáng và kết thúc lúc 5 giờ chiều. Hỏi người đó làm việc trong bao lâu?

                Lời giải:

                Thời gian làm việc là: 5 giờ chiều - 8 giờ sáng = 9 giờ

                Đáp số: 9 giờ

                Bài 4: Luyện tập tổng hợp

                Bài 4 thường là một bài toán tổng hợp, kết hợp nhiều kiến thức và kỹ năng đã học. Các em cần đọc kỹ đề bài, phân tích các dữ kiện và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

                Mẹo Giải Toán 4 Hiệu Quả

                • Đọc kỹ đề bài: Đây là bước quan trọng nhất để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
                • Xác định dữ kiện: Gạch chân hoặc ghi lại các dữ kiện quan trọng trong đề bài.
                • Lựa chọn phép tính: Xác định phép tính phù hợp để giải bài toán.
                • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                Tầm Quan Trọng của Việc Luyện Tập Toán 4

                Việc luyện tập Toán 4 thường xuyên giúp các em học sinh:

                • Nắm vững kiến thức cơ bản.
                • Rèn luyện kỹ năng giải toán.
                • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
                • Chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra và kỳ thi.

                Montoan.com.vn – Đồng Hành Cùng Các Em Học Toán

                Montoan.com.vn là một website học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập Toán 4 và các lớp học khác. Chúng tôi luôn cập nhật nội dung mới nhất và cung cấp các phương pháp học tập hiệu quả, giúp các em học sinh đạt kết quả tốt nhất.

                Hãy truy cập Montoan.com.vn để khám phá thêm nhiều bài giải và tài liệu học tập hữu ích!