Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải chi tiết Giải phần B. Kết nối trang 37 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4. Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán.
Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học toán một cách hiệu quả nhất, đồng thời phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Tính giá trị của biểu thức: a) 20 853 x 3 – 62 559 Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 62m, chiều dài hơn chiều rộng 19m. Tính diện tích của mảnh đất đó.
Tính giá trị của biểu thức:
a) 20853 x 3 – 62559
b) 3185 x 5 + 11305 x 4
c) 8905 x 6 – 6015 x 8
Phương pháp giải:
Nếu trong biểu thức, có cả phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ, ta thực hiện nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) 20853 x 3 – 62559 = 62559 – 62559
= 0
b) 3185 x 5 + 11305 x 4 = 15925 + 45220
= 61145
c) 8905 x 6 – 6015 x 8 = 53430 – 48120
= 5310
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
\(\frac{1}{6}\) giờ = .................... phút
1 năm = .................... tháng
2 thế kỉ = .................... năm
3 giờ 15 phút = .................... phút
\(\frac{1}{2}\) thế kỉ = ................... năm
4 phút = .................... giây
3 thế kỉ 4 năm = .................... năm
2 phút 45 giây = .................... giây
Phương pháp giải:
Dựa vào cách chuyển đổi:
1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây;
1 ngày = 24 giờ; 1 thế kỉ = 100 năm.
Lời giải chi tiết:
\(\frac{1}{6}\) giờ = 10 phút
1 năm = 12 tháng
2 thế kỉ = 200 năm
3 giờ 15 phút = 195 phút
\(\frac{1}{2}\) thế kỉ = 50 năm
4 phút = 240 giây
3 thế kỉ 4 năm = 304 năm
2 phút 45 giây = 165 giây
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:
121 x 9 ...... 174 x 5
1342 x 3 ...... 902 x 8
12121 x 9 ...... 9 x 12121
21068 x 4 ...... 4 x 21086
Phương pháp giải:
Tính kết quả hai vế rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
121 x 9 > 174 x 5
1 342 x 3 < 902 x 8
12 121 x 9 = 9 x 12 121
21 068 x 4 < 4 x 21 086
Tìm x, biết:
x : 5 = 3104 + 210
x : 3 = 127 × 4
x – 1271 = 2106 × 3
Phương pháp giải:
- Tính giá trị vế phải.
- Tìm x theo quy tắc:
+ Muốn tìm bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải chi tiết:
x : 5 = 3104 + 210
x : 5 = 3314
x = 3314 x 5
x = 16570
x : 3 = 127 × 4
x : 3 = 508
x = 508 x 3
x = 1524
x – 1 271 = 2106 × 3
x – 1 271 = 6318
x = 6318 + 1271
x = 7589
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 62m, chiều dài hơn chiều rộng 19m. Tính diện tích của mảnh đất đó.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm nửa chu vi của hình chữ nhật.
Bước 2: Tìm chiều dài, chiều rộng theo công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2;
Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
Bước 3: Diện tích mảnh đất = chiều dài × chiều rộng.
Lời giải chi tiết:
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
62 : 2 = 31 (m)
Ta có sơ đồ:
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(31 + 19) : 2 = 25 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
31 – 25 = 6 (m)
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:
25 × 6 = 150 (m2)
Đáp số: 150 m2
Đặt tính rồi tính.
48186 + 352095 62784 – 39415
861273 + 109345 536424 – 78152
Phương pháp giải:
- Viết phép cộng, phép trừ hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện cộng, trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính.
48186 + 352095 62784 – 39415
861273 + 109345 536424 – 78152
Phương pháp giải:
- Viết phép cộng, phép trừ hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện cộng, trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
\(\frac{1}{6}\) giờ = .................... phút
1 năm = .................... tháng
2 thế kỉ = .................... năm
3 giờ 15 phút = .................... phút
\(\frac{1}{2}\) thế kỉ = ................... năm
4 phút = .................... giây
3 thế kỉ 4 năm = .................... năm
2 phút 45 giây = .................... giây
Phương pháp giải:
Dựa vào cách chuyển đổi:
1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây;
1 ngày = 24 giờ; 1 thế kỉ = 100 năm.
Lời giải chi tiết:
\(\frac{1}{6}\) giờ = 10 phút
1 năm = 12 tháng
2 thế kỉ = 200 năm
3 giờ 15 phút = 195 phút
\(\frac{1}{2}\) thế kỉ = 50 năm
4 phút = 240 giây
3 thế kỉ 4 năm = 304 năm
2 phút 45 giây = 165 giây
Tính giá trị của biểu thức:
a) 20853 x 3 – 62559
b) 3185 x 5 + 11305 x 4
c) 8905 x 6 – 6015 x 8
Phương pháp giải:
Nếu trong biểu thức, có cả phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ, ta thực hiện nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) 20853 x 3 – 62559 = 62559 – 62559
= 0
b) 3185 x 5 + 11305 x 4 = 15925 + 45220
= 61145
c) 8905 x 6 – 6015 x 8 = 53430 – 48120
= 5310
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:
121 x 9 ...... 174 x 5
1342 x 3 ...... 902 x 8
12121 x 9 ...... 9 x 12121
21068 x 4 ...... 4 x 21086
Phương pháp giải:
Tính kết quả hai vế rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
121 x 9 > 174 x 5
1 342 x 3 < 902 x 8
12 121 x 9 = 9 x 12 121
21 068 x 4 < 4 x 21 086
Tìm x, biết:
x : 5 = 3104 + 210
x : 3 = 127 × 4
x – 1271 = 2106 × 3
Phương pháp giải:
- Tính giá trị vế phải.
- Tìm x theo quy tắc:
+ Muốn tìm bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải chi tiết:
x : 5 = 3104 + 210
x : 5 = 3314
x = 3314 x 5
x = 16570
x : 3 = 127 × 4
x : 3 = 508
x = 508 x 3
x = 1524
x – 1 271 = 2106 × 3
x – 1 271 = 6318
x = 6318 + 1271
x = 7589
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 62m, chiều dài hơn chiều rộng 19m. Tính diện tích của mảnh đất đó.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm nửa chu vi của hình chữ nhật.
Bước 2: Tìm chiều dài, chiều rộng theo công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2;
Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
Bước 3: Diện tích mảnh đất = chiều dài × chiều rộng.
Lời giải chi tiết:
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
62 : 2 = 31 (m)
Ta có sơ đồ:
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(31 + 19) : 2 = 25 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
31 – 25 = 6 (m)
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:
25 × 6 = 150 (m2)
Đáp số: 150 m2
Phần B của bài tập phát triển năng lực Toán 4 trang 37 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số có nhiều chữ số, đặc biệt là phép cộng và phép trừ. Các bài tập được thiết kế để giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh, chính xác và áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
Phần B bao gồm một số bài tập với các dạng khác nhau, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ với số có nhiều chữ số, so sánh các số, và giải các bài toán có liên quan đến các tình huống thực tế.
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng và trừ với số có nhiều chữ số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng và trừ các số tự nhiên, thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và kiểm tra lại kết quả.
Ví dụ:
Bài 2 yêu cầu học sinh so sánh các số tự nhiên. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ về giá trị của các chữ số trong mỗi số và sử dụng các dấu so sánh >, <, = để biểu diễn mối quan hệ giữa các số.
Ví dụ:
Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến các tình huống thực tế. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng, và sử dụng các phép tính cộng, trừ để tìm ra đáp án.
Ví dụ:
Một cửa hàng có 2345 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 1234 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Số gạo còn lại là: 2345 - 1234 = 1111 (kg)
Đáp số: 1111 kg
Toán học là một môn học quan trọng, giúp phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và kỹ năng tính toán. Việc học toán tốt sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong học tập và cuộc sống.
Hy vọng với bài giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập hiệu quả trên đây, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn khi giải Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 4. Chúc các em học tốt!