1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 54 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần B. Kết nối trang 54 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần B. Kết nối trang 54 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần B. Kết nối trang 54 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng, giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 3 568 : 2 + 5 432 : 2 Tìm x, biết a) x : 5 = (3 465 + 264) : 3

Câu 7

    Tính bằng cách thuận tiện nhất:

    a) 3568 : 2 + 5432 : 2

    b) 9095 : 5 – 3895 : 5

    c) 265305 : 3 + 33546 : 3

    Phương pháp giải:

    Áp dụng cách tính một tổng hoặc một hiệu chia cho một số.

    Lời giải chi tiết:

    a) 3568 : 2 + 5432 : 2 = (3568 + 5432) : 2 = 9000 : 2

    = 4500

    b) 9095 : 5 – 3895 : 5 = (9095 – 3895) : 5 = 5200 : 5

    = 1040

    c) 265305 : 3 + 33546 : 3 = (265305 + 33546) : 3 = 298851 : 3

    = 99617

    Câu 9

      Viết phép chia dưới dạng chia một số cho một tích rồi tính:

      96 : 12 = ………

      690 : 15 = ………

      450 : 30 = ………

      Phương pháp giải:

      Phân tích thừa số thứ hai thành tích hai số rồi thực hiện chia một số cho một tích.

      a : (b x c) = a : b : c

      Lời giải chi tiết:

      96 : 12 = 96 : (3 x 4)

      = 96 : 3 : 4

      = 32 : 4

      = 8

      690 : 15 = 690 : (3 x 5)

      = 690 : 3 : 5

      = 230 : 5

      = 46

      450 : 30 = 450 : (5 x 6)

      = 450 : 5 : 6

      = 90 : 6

      = 15

      Câu 10

        Tìm x, biết

        a) x : 5 = (3465 + 264) : 3

        b) 4 × x = 11232 : (3 × 6)

        c) 19236 – x = 245 × 3 : 5

        Phương pháp giải:

        - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

        - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

        - Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

        Lời giải chi tiết:

        a) x : 5 = (3465 + 264) : 3

        x : 5 = 3729 : 3

        x : 5 = 1243

        x = 1243 × 5

        x = 6215

        b) 4 × x = 11232 : (3 × 6)

        4 × x = 11232 : 3 : 6

        4 × x = 624

        x = 624 : 4

        x = 156

        c) 19236 – x = 245 × 3 : 5

        19236 – x = 735 : 5

        19236 – x = 147

        x = 19236 – 147

        x = 19089

        Câu 11

          Một cửa hàng gạo có 18 bao gạo nếp, mỗi bao đựng 25kg, đã bán được \(\frac{1}{6}\) số gạo đó. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki–lô–gam gạo?

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Tính số kg gạo có trong cửa hàng = số kg trong mỗi bao x số bao gạo

          Bước 2: Số gạo bán được = số gạo có trong cửa hàng : 6

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Có: 18 bao gạo

          Mỗi bao: 25 kg

          Đã bán: \(\frac{1}{6}\) số gạo

          Đã bán: ? kg

          Bài giải

          Số kg gạo nếp có trong cửa hàng là

          25 x 18 = 450 (kg)

          Số kg gạo cửa hàng đã bán được là:

          450 : 6 = 75 (kg)

          Đáp số: 75 kg gạo

          Câu 12

            Một đội công nhân sửa đường trong ba ngày. Ngày thứ nhất đội công nhân đó sửa được 2 259 m đường, ngày thứ hai sửa được nhiều hơn ngày thứ nhất 246 m, ngày thứ ba sửa được ít hơn trung bình cộng của ngày thứ nhất và ngày thứ hai 261 m đường. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường?

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tính số mét đường ngày thứ hai sửa được = số m đường ngày thứ nhất sửa được + 246.

            Bước 2: Tính số m đường ngày thứ ba sửa được = (số m đường ngày thứ nhất sửa + số m đường ngày thứ hai sửa) : 2 – 261.

            Bước 3: Trung bình mỗi ngày sửa được = (số m đường ngày thứ nhất sửa + số m đường ngày thứ hai sửa + số m đường ngày thứ ba sửa) : 3

            Lời giải chi tiết:

            Ngày thứ hai đội công nhân sửa được số mét đường là:

            2259 + 246 = 2505 (m)

            Ngày thứ ba đội công nhân sửa được số mét đường là:

            (2259 + 2505) : 2 – 261 = 2121 (m)

            Trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được số mét đường là:

            (2259 + 2505 + 2121) : 3 = 2295 (m)

            Đáp số: 2295 m

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 7
            • Câu 8
            • Câu 9
            • Câu 10
            • Câu 11
            • Câu 12

            Tính bằng cách thuận tiện nhất:

            a) 3568 : 2 + 5432 : 2

            b) 9095 : 5 – 3895 : 5

            c) 265305 : 3 + 33546 : 3

            Phương pháp giải:

            Áp dụng cách tính một tổng hoặc một hiệu chia cho một số.

            Lời giải chi tiết:

            a) 3568 : 2 + 5432 : 2 = (3568 + 5432) : 2 = 9000 : 2

            = 4500

            b) 9095 : 5 – 3895 : 5 = (9095 – 3895) : 5 = 5200 : 5

            = 1040

            c) 265305 : 3 + 33546 : 3 = (265305 + 33546) : 3 = 298851 : 3

            = 99617

            Đặt tính rồi tính.

            3738 : 3 49256 : 4

            864191 : 7 197080 : 8

            Phương pháp giải:

            Đặt tính rồi thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần B. Kết nối trang 54 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 1

            Viết phép chia dưới dạng chia một số cho một tích rồi tính:

            96 : 12 = ………

            690 : 15 = ………

            450 : 30 = ………

            Phương pháp giải:

            Phân tích thừa số thứ hai thành tích hai số rồi thực hiện chia một số cho một tích.

            a : (b x c) = a : b : c

            Lời giải chi tiết:

            96 : 12 = 96 : (3 x 4)

            = 96 : 3 : 4

            = 32 : 4

            = 8

            690 : 15 = 690 : (3 x 5)

            = 690 : 3 : 5

            = 230 : 5

            = 46

            450 : 30 = 450 : (5 x 6)

            = 450 : 5 : 6

            = 90 : 6

            = 15

            Tìm x, biết

            a) x : 5 = (3465 + 264) : 3

            b) 4 × x = 11232 : (3 × 6)

            c) 19236 – x = 245 × 3 : 5

            Phương pháp giải:

            - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

            - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

            - Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

            Lời giải chi tiết:

            a) x : 5 = (3465 + 264) : 3

            x : 5 = 3729 : 3

            x : 5 = 1243

            x = 1243 × 5

            x = 6215

            b) 4 × x = 11232 : (3 × 6)

            4 × x = 11232 : 3 : 6

            4 × x = 624

            x = 624 : 4

            x = 156

            c) 19236 – x = 245 × 3 : 5

            19236 – x = 735 : 5

            19236 – x = 147

            x = 19236 – 147

            x = 19089

            Một cửa hàng gạo có 18 bao gạo nếp, mỗi bao đựng 25kg, đã bán được \(\frac{1}{6}\) số gạo đó. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki–lô–gam gạo?

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tính số kg gạo có trong cửa hàng = số kg trong mỗi bao x số bao gạo

            Bước 2: Số gạo bán được = số gạo có trong cửa hàng : 6

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt

            Có: 18 bao gạo

            Mỗi bao: 25 kg

            Đã bán: \(\frac{1}{6}\) số gạo

            Đã bán: ? kg

            Bài giải

            Số kg gạo nếp có trong cửa hàng là

            25 x 18 = 450 (kg)

            Số kg gạo cửa hàng đã bán được là:

            450 : 6 = 75 (kg)

            Đáp số: 75 kg gạo

            Một đội công nhân sửa đường trong ba ngày. Ngày thứ nhất đội công nhân đó sửa được 2 259 m đường, ngày thứ hai sửa được nhiều hơn ngày thứ nhất 246 m, ngày thứ ba sửa được ít hơn trung bình cộng của ngày thứ nhất và ngày thứ hai 261 m đường. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường?

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tính số mét đường ngày thứ hai sửa được = số m đường ngày thứ nhất sửa được + 246.

            Bước 2: Tính số m đường ngày thứ ba sửa được = (số m đường ngày thứ nhất sửa + số m đường ngày thứ hai sửa) : 2 – 261.

            Bước 3: Trung bình mỗi ngày sửa được = (số m đường ngày thứ nhất sửa + số m đường ngày thứ hai sửa + số m đường ngày thứ ba sửa) : 3

            Lời giải chi tiết:

            Ngày thứ hai đội công nhân sửa được số mét đường là:

            2259 + 246 = 2505 (m)

            Ngày thứ ba đội công nhân sửa được số mét đường là:

            (2259 + 2505) : 2 – 261 = 2121 (m)

            Trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được số mét đường là:

            (2259 + 2505 + 2121) : 3 = 2295 (m)

            Đáp số: 2295 m

            Câu 8

              Đặt tính rồi tính.

              3738 : 3 49256 : 4

              864191 : 7 197080 : 8

              Phương pháp giải:

              Đặt tính rồi thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối trang 54 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 1 1

              Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần B. Kết nối trang 54 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 thuộc chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải phần B. Kết nối trang 54 Bài tập phát triển năng lực Toán 4: Tổng quan

              Phần B. Kết nối trang 54 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số có nhiều chữ số, đặc biệt là phép cộng và phép trừ. Các bài tập trong phần này được thiết kế để giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh, chính xác và áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

              Nội dung chi tiết các bài tập trong phần B

              Phần B bao gồm một số bài tập với các dạng khác nhau, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ với số có nhiều chữ số, so sánh các số, và giải các bài toán có liên quan đến các tình huống thực tế.

              Bài 1: Tính

              Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng và trừ với số có nhiều chữ số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng và trừ các số tự nhiên, thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và kiểm tra lại kết quả.

              Ví dụ:

              • 3456 + 1234 = ?
              • 5678 - 2345 = ?

              Bài 2: So sánh

              Bài 2 yêu cầu học sinh so sánh các số tự nhiên. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ về giá trị của các chữ số trong mỗi số và sử dụng các dấu so sánh >, <, = để biểu diễn mối quan hệ giữa các số.

              Ví dụ:

              • 4567 > 3456
              • 1234 < 2345

              Bài 3: Giải bài toán

              Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến các tình huống thực tế. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng, và sử dụng các phép tính cộng, trừ để tìm ra đáp án.

              Ví dụ:

              Một cửa hàng có 2345 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 1234 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

              Bài giải:

              Số gạo còn lại là: 2345 - 1234 = 1111 (kg)

              Đáp số: 1111 kg

              Phương pháp giải bài tập hiệu quả

              1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
              2. Phân tích các thông tin đã cho và tìm ra mối liên hệ giữa chúng.
              3. Chọn phép tính phù hợp để giải bài tập.
              4. Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và kiểm tra lại kết quả.
              5. Viết đáp số rõ ràng và đầy đủ.

              Lưu ý khi giải bài tập

              • Nên sử dụng giấy nháp để thực hiện các phép tính.
              • Kiểm tra lại kết quả trước khi viết vào bài làm.
              • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

              Mở rộng kiến thức

              Ngoài việc giải các bài tập trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4, học sinh có thể tìm hiểu thêm về các kiến thức liên quan đến các phép tính với số có nhiều chữ số thông qua các nguồn tài liệu khác nhau, như sách giáo khoa, internet, hoặc các ứng dụng học tập trực tuyến.

              Kết luận

              Phần B. Kết nối trang 54 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập trong phần này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc học tập môn Toán và đạt được kết quả tốt.

              Bài tậpNội dung
              Bài 1Thực hiện các phép tính cộng và trừ với số có nhiều chữ số.
              Bài 2So sánh các số tự nhiên.
              Bài 3Giải các bài toán có liên quan đến các tình huống thực tế.