Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần A. Tái hiện, củng cố trang 56 trong sách bài tập phát triển năng lực Toán 4. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh có thể tự học và hiểu sâu sắc nội dung bài học.
Tìm x, biết a) x × 40 = 4 400 b) x × 900 = 23 400 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: a) Kết quả của phép chia 2800 : 70 là
Tìm x, biết:
a) x × 40 = 4400
b) x × 900 = 23400
c) 605000 : x = 5000
Phương pháp giải:
- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Lời giải chi tiết:
a) x × 40 = 4400
x = 4400 : 40
x = 110
b) x × 900 = 23400
x = 23400 : 900
x = 26
c) 605000 : x = 5000
x = 605000 : 5000
x = 121
Bác Nam nướng 384 chiếc bánh quy rồi chia đều vào các gói, mỗi gói có 16 chiếc bánh. Hỏi Nam có bao nhiêu gói bánh?
Phương pháp giải:
Số gói bánh = số chiếc bánh : số chiếc bánh ở mỗi gói.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
16 chiếc bánh: 1 gói
384 chiếc bánh: ? gói
Bài giải
Nam có số gói bánh là:
384 : 16 = 24 (gói bánh)
Đáp số: 24 gói bánh
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Kết quả của phép chia 2800 : 70 là:
A. 4 B. 40
C. 400 D. 4000
b) Kết quả của phép chia 685000 : 500 là:
A. 173 B. 137
C. 1370 D. 13 700
c) Kết quả của phép chia 4080 :17 là:
A. 24 B. 204
C. 402 D. 240
d) Kết quả của phép chia 1625 : 36 là:
A. 45 B. 47
C. 45 (dư 5) D. 47 (dư 33)
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả mỗi phép tính rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Nối hai phép chia có thương bằng nhau:
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả mỗi phép chia rồi nối hai phép chia có thương bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
204 : 17 = 12 972 : 36 = 27
187 : 17 = 11 630 : 42 = 15
486 : 18 = 27 408 : 34 = 12
315 : 21 = 15 374 : 34 = 11
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.
Lời giải chi tiết:
Tìm x, biết:
a) x × 40 = 4400
b) x × 900 = 23400
c) 605000 : x = 5000
Phương pháp giải:
- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Lời giải chi tiết:
a) x × 40 = 4400
x = 4400 : 40
x = 110
b) x × 900 = 23400
x = 23400 : 900
x = 26
c) 605000 : x = 5000
x = 605000 : 5000
x = 121
Nối hai phép chia có thương bằng nhau:
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả mỗi phép chia rồi nối hai phép chia có thương bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
204 : 17 = 12 972 : 36 = 27
187 : 17 = 11 630 : 42 = 15
486 : 18 = 27 408 : 34 = 12
315 : 21 = 15 374 : 34 = 11
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Kết quả của phép chia 2800 : 70 là:
A. 4 B. 40
C. 400 D. 4000
b) Kết quả của phép chia 685000 : 500 là:
A. 173 B. 137
C. 1370 D. 13 700
c) Kết quả của phép chia 4080 :17 là:
A. 24 B. 204
C. 402 D. 240
d) Kết quả của phép chia 1625 : 36 là:
A. 45 B. 47
C. 45 (dư 5) D. 47 (dư 33)
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả mỗi phép tính rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Lời giải chi tiết:
Bác Nam nướng 384 chiếc bánh quy rồi chia đều vào các gói, mỗi gói có 16 chiếc bánh. Hỏi Nam có bao nhiêu gói bánh?
Phương pháp giải:
Số gói bánh = số chiếc bánh : số chiếc bánh ở mỗi gói.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
16 chiếc bánh: 1 gói
384 chiếc bánh: ? gói
Bài giải
Nam có số gói bánh là:
384 : 16 = 24 (gói bánh)
Đáp số: 24 gói bánh
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 56 trong sách bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập trung vào việc giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học và củng cố kỹ năng giải toán thông qua các bài tập thực hành. Các bài tập này thường liên quan đến các chủ đề như cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các phép tính với số có nhiều chữ số, và các bài toán có lời văn.
Phần A thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp học sinh giải các bài tập trong phần A một cách hiệu quả, chúng ta sẽ đi qua từng bài tập cụ thể:
Đối với các bài tập tính nhẩm, học sinh cần luyện tập thường xuyên để tăng tốc độ và độ chính xác. Khi tính bằng cột, học sinh cần chú ý đặt các chữ số đúng cột, thực hiện các phép tính từ phải sang trái, và nhớ viết đủ đơn vị.
Ví dụ: Tính 345 + 123
Hàng đơn vị | Hàng chục | Hàng trăm |
---|---|---|
5 + 3 = 8 | 4 + 2 = 6 | 3 + 1 = 4 |
Kết quả: 468 |
Khi giải các bài toán có lời văn, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, học sinh cần phân tích đề bài để tìm ra mối quan hệ giữa các yếu tố và lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
Ví dụ: Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Đối với các bài tập điền vào chỗ trống, học sinh cần dựa vào kiến thức đã học để điền các số hoặc các từ ngữ phù hợp vào chỗ trống. Đối với các bài tập so sánh, học sinh cần sử dụng các dấu so sánh (>, <, =) để so sánh các số hoặc các kết quả của các phép tính.
Để học tốt môn Toán 4, học sinh cần:
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 56 Toán 4 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán trong phần này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và đạt kết quả tốt trong môn học.
Montoan.com.vn hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ có thể giải các bài tập trong phần A một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!