1. Môn Toán
  2. Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 2 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 2 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 2 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết phần A. Tái hiện, củng cố trang 2 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập.

Bài tập này giúp các em ôn lại kiến thức đã học về các phép tính cơ bản và rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.

Chín trăm hai mươi ba ki-lô-mét vuông viết .... 5km² = ......... m². Một hình bình hành có độ dài cạnh đáy là 15cm, chiều cao 6cm. Tính diện tích hình bình hành đó.

Câu 1

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

    a) Chín trăm hai mươi ba ki-lô-mét vuông viết là:

    A. 923 ki-lô-mét vuông

    B. 923km

    C. 923km²

    D. 923km vuông

    b) Số đo thích hợp chỉ diện tích một phòng học là:

    A. 60cm²

    B. 60dm²

    C. 600km²

    D. 60m²

    Phương pháp giải:

    Để viết số đo diện tích ta viết số trước sau đó ghi kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.

    Lời giải chi tiết:

    a) Chín trăm hai mươi ba ki-lô-mét vuông viết là 923km². Chọn C

    b) Số đo thích hợp chỉ diện tích một phòng học là 60m². Chọn D

    Câu 2

      Viết số thích hợp vào chỗ trống:

      a) 5km² = ......... m²

      b) 20m² 6dm² = ........ dm²

      Phương pháp giải:

      Dựa vào cách chuyển đổi:

      1km2 = 1 000 000 m2

      1m2 = 100 dm2

      Lời giải chi tiết:

      a) 5km² = 5 000 000m²

      b) 20m² 6dm² = 2006dm²

      Câu 4

        Một hình bình hành có độ dài cạnh đáy là 15cm, chiều cao 6cm. Tính diện tích hình bình hành đó.

        Phương pháp giải:

        Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích hình bình hành là:

        15 x 6 = 90 (cm²) Đáp số: 90 cm²

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3
        • Câu 4

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

        a) Chín trăm hai mươi ba ki-lô-mét vuông viết là:

        A. 923 ki-lô-mét vuông

        B. 923km

        C. 923km²

        D. 923km vuông

        b) Số đo thích hợp chỉ diện tích một phòng học là:

        A. 60cm²

        B. 60dm²

        C. 600km²

        D. 60m²

        Phương pháp giải:

        Để viết số đo diện tích ta viết số trước sau đó ghi kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.

        Lời giải chi tiết:

        a) Chín trăm hai mươi ba ki-lô-mét vuông viết là 923km². Chọn C

        b) Số đo thích hợp chỉ diện tích một phòng học là 60m². Chọn D

        Viết số thích hợp vào chỗ trống:

        a) 5km² = ......... m²

        b) 20m² 6dm² = ........ dm²

        Phương pháp giải:

        Dựa vào cách chuyển đổi:

        1km2 = 1 000 000 m2

        1m2 = 100 dm2

        Lời giải chi tiết:

        a) 5km² = 5 000 000m²

        b) 20m² 6dm² = 2006dm²

        Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

        Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 2 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 1

        Phương pháp giải:

        Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có hình (2); hình (4) và hình (6) là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

        Một hình bình hành có độ dài cạnh đáy là 15cm, chiều cao 6cm. Tính diện tích hình bình hành đó.

        Phương pháp giải:

        Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích hình bình hành là:

        15 x 6 = 90 (cm²) Đáp số: 90 cm²

        Câu 3

          Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 2 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 2 1

          Phương pháp giải:

          Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có hình (2); hình (4) và hình (6) là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

          Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 2 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 thuộc chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 2 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

          Phần A. Tái hiện, củng cố trang 2 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức cơ bản về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững kiến thức nền tảng và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách linh hoạt.

          Nội dung chi tiết phần A

          Phần A bao gồm các bài tập được thiết kế theo dạng trắc nghiệm, điền khuyết, và giải bài toán. Các bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế, từ đó giúp các em hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.

          Bài 1: Ôn tập về cộng, trừ các số tự nhiên

          Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ các số tự nhiên trong phạm vi 100.000. Các bài tập này được trình bày dưới dạng các bài toán đơn giản, giúp học sinh dễ dàng làm quen và rèn luyện kỹ năng tính toán.

          • Ví dụ: 34567 + 23456 = ?
          • Ví dụ: 56789 - 12345 = ?

          Bài 2: Ôn tập về nhân, chia các số tự nhiên

          Bài 2 tập trung vào việc ôn tập các phép nhân, chia các số tự nhiên. Các bài tập này được trình bày dưới dạng các bài toán có liên quan đến các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của phép nhân, chia trong cuộc sống.

          • Ví dụ: Một cửa hàng có 12 thùng bánh, mỗi thùng có 24 chiếc bánh. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?
          • Ví dụ: Một người nông dân thu hoạch được 360 kg rau. Người đó chia đều số rau cho 9 gia đình. Hỏi mỗi gia đình được chia bao nhiêu kg rau?

          Bài 3: Ôn tập về đơn vị đo độ dài

          Bài 3 yêu cầu học sinh ôn tập về các đơn vị đo độ dài như mét (m), centimet (cm), milimet (mm). Các bài tập này giúp học sinh nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và rèn luyện kỹ năng đổi đơn vị.

          • Ví dụ: 5 m = ? cm
          • Ví dụ: 2 km = ? m

          Bài 4: Ôn tập về đơn vị đo khối lượng

          Bài 4 tập trung vào việc ôn tập về các đơn vị đo khối lượng như kilogam (kg), gram (g). Các bài tập này giúp học sinh nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng và rèn luyện kỹ năng đổi đơn vị.

          • Ví dụ: 3 kg = ? g
          • Ví dụ: 1 tấn = ? kg

          Bài 5: Ôn tập về đơn vị đo thời gian

          Bài 5 yêu cầu học sinh ôn tập về các đơn vị đo thời gian như giây (s), phút (phút), giờ (giờ), ngày (ngày), tháng (tháng), năm (năm). Các bài tập này giúp học sinh nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian và rèn luyện kỹ năng tính toán thời gian.

          • Ví dụ: 1 phút = ? giây
          • Ví dụ: 2 giờ = ? phút

          Lời khuyên khi giải bài tập

          1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
          2. Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
          3. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
          4. Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo ý kiến của thầy cô giáo hoặc bạn bè.

          Montoan.com.vn – Đồng hành cùng con trên con đường học tập

          Montoan.com.vn là website học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập Toán 4. Chúng tôi luôn cập nhật những kiến thức mới nhất và phương pháp giải toán hiệu quả, giúp các em học toán một cách dễ dàng và thú vị.

          Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết phần A. Tái hiện, củng cố trang 2 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Chúc các em học tốt!