1. Môn Toán
  2. Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 19 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 19 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Giải Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 19 Phần C: Vận dụng, Phát triển

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần C. Vận dụng, phát triển trang 19 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải bài tập rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để các em có thể tự học và hiểu sâu sắc vấn đề.

Không quy đồng tử số và mẫu số, hãy so sánh các phân số sau: Minh Anh pha nước cam cho mẹ và bà. Mỗi người được một li nước cam như nhau.

Câu 12

    Không quy đồng tử số và mẫu số, hãy so sánh các phân số sau:

    \({\text{a) }}\frac{9}{{10}}\] và \[\frac{{10}}{{11}}\)

    \({\text{b) }}\frac{{125}}{{251}}\] và \[\frac{{127}}{{253}}\)

    Phương pháp giải:

    Tách các phân số thành 1 trừ đi một phân số đã cho từ đó so sánh phân số tìm được.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có

    \(1 - \frac{9}{{10}} = \frac{1}{{10}}\) và \(1 - \frac{{10}}{{11}} = \frac{1}{{11}}\)

    So sánh \(\frac{1}{{10}} > \frac{1}{{11}}\) nên \(\frac{9}{{10}} < \frac{{10}}{{11}}\)

    b) Ta có

    \(1 - \frac{{125}}{{251}} = \frac{{126}}{{251}}\) và \(1 - \frac{{127}}{{253}} = \frac{{126}}{{253}}\)

    So sánh \(\frac{{126}}{{251}} > \frac{{126}}{{153}}\) nên \(\frac{{125}}{{251}} < \frac{{127}}{{253}}\)

    Câu 14

      Tú nói: “Chắc chắn có phân số vừa lớn hơn $\frac{1}{3}$, vừa nhỏ hơn $\frac{1}{2}$”. Bạn Tú nói đúng hay sai? Nếu đúng, em hãy tìm một phân số như vậy.

      Phương pháp giải:

      Quy đồng mẫu số hai phân số trên với mẫu số chung là 30 để trả lời câu hỏi đề bài.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có$\frac{1}{3} = \frac{{10}}{{30}}$ ; $\frac{1}{2} = \frac{{15}}{{30}}$

      Ta có: $\frac{{10}}{{30}} < x < \frac{{15}}{{30}}$ .Vậy bạn Tú nói đúng.

       Các phân số thỏa mãn điều kiện trên là: $\frac{{11}}{{30}};\frac{{12}}{{30}};\frac{{13}}{{30}};\frac{{14}}{{30}}$.

      Câu 13

        Minh Anh pha nước cam cho mẹ và bà. Mỗi người được một li nước cam như nhau. Sau khi uống, li của mẹ còn $\frac{1}{4}$, li của bà còn $\frac{1}{3}$. Hỏi mỗi người đã uống bao nhiêu phần nước cam? So sánh xem ai đã uống nhiều nước cam hơn (bằng hai cách).

        Phương pháp giải:

        Muốn tìm số phần nước cam đã uống ta lấy 1 trừ đi số phần còn lại của li nước cam.

        Lời giải chi tiết:

        Mẹ đã uống được số phần nước cam là $1 - \frac{1}{4} = \frac{3}{4}$(li nước cam)

        Bà đã uống được số phần nước cam là $1 - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}$ (li nước cam)

        So sánh xem ai đã uống nhiều nước cam hơn:

        Cách 1: So sánh số nước cam đã uống của mẹ và bà ta có $\frac{2}{3} < \frac{3}{4}$ nên mẹ đã uống nhiều nước cam hơn.

        Cách 2: So sánh số nước cam còn lại của mẹ và bà: $\frac{1}{4} < \frac{1}{3}$ nên mẹ đã uống nhiều nước cam hơn.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 12
        • Câu 13
        • Câu 14

        Không quy đồng tử số và mẫu số, hãy so sánh các phân số sau:

        \({\text{a) }}\frac{9}{{10}}\] và \[\frac{{10}}{{11}}\)

        \({\text{b) }}\frac{{125}}{{251}}\] và \[\frac{{127}}{{253}}\)

        Phương pháp giải:

        Tách các phân số thành 1 trừ đi một phân số đã cho từ đó so sánh phân số tìm được.

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có

        \(1 - \frac{9}{{10}} = \frac{1}{{10}}\) và \(1 - \frac{{10}}{{11}} = \frac{1}{{11}}\)

        So sánh \(\frac{1}{{10}} > \frac{1}{{11}}\) nên \(\frac{9}{{10}} < \frac{{10}}{{11}}\)

        b) Ta có

        \(1 - \frac{{125}}{{251}} = \frac{{126}}{{251}}\) và \(1 - \frac{{127}}{{253}} = \frac{{126}}{{253}}\)

        So sánh \(\frac{{126}}{{251}} > \frac{{126}}{{153}}\) nên \(\frac{{125}}{{251}} < \frac{{127}}{{253}}\)

        Minh Anh pha nước cam cho mẹ và bà. Mỗi người được một li nước cam như nhau. Sau khi uống, li của mẹ còn $\frac{1}{4}$, li của bà còn $\frac{1}{3}$. Hỏi mỗi người đã uống bao nhiêu phần nước cam? So sánh xem ai đã uống nhiều nước cam hơn (bằng hai cách).

        Phương pháp giải:

        Muốn tìm số phần nước cam đã uống ta lấy 1 trừ đi số phần còn lại của li nước cam.

        Lời giải chi tiết:

        Mẹ đã uống được số phần nước cam là $1 - \frac{1}{4} = \frac{3}{4}$(li nước cam)

        Bà đã uống được số phần nước cam là $1 - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}$ (li nước cam)

        So sánh xem ai đã uống nhiều nước cam hơn:

        Cách 1: So sánh số nước cam đã uống của mẹ và bà ta có $\frac{2}{3} < \frac{3}{4}$ nên mẹ đã uống nhiều nước cam hơn.

        Cách 2: So sánh số nước cam còn lại của mẹ và bà: $\frac{1}{4} < \frac{1}{3}$ nên mẹ đã uống nhiều nước cam hơn.

        Tú nói: “Chắc chắn có phân số vừa lớn hơn $\frac{1}{3}$, vừa nhỏ hơn $\frac{1}{2}$”. Bạn Tú nói đúng hay sai? Nếu đúng, em hãy tìm một phân số như vậy.

        Phương pháp giải:

        Quy đồng mẫu số hai phân số trên với mẫu số chung là 30 để trả lời câu hỏi đề bài.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có$\frac{1}{3} = \frac{{10}}{{30}}$ ; $\frac{1}{2} = \frac{{15}}{{30}}$

        Ta có: $\frac{{10}}{{30}} < x < \frac{{15}}{{30}}$ .Vậy bạn Tú nói đúng.

         Các phân số thỏa mãn điều kiện trên là: $\frac{{11}}{{30}};\frac{{12}}{{30}};\frac{{13}}{{30}};\frac{{14}}{{30}}$.

        Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 19 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 thuộc chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải chi tiết Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 19 Phần C: Vận dụng, Phát triển

        Phần C của bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 19 tập trung vào việc vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế và phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề của học sinh. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập:

        Bài 1: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung bài tập thực tế)

        Đề bài: (Nêu rõ đề bài)

        Lời giải:

        1. Bước 1: (Giải thích bước 1)
        2. Bước 2: (Giải thích bước 2)
        3. Bước 3: (Giải thích bước 3)
        4. Kết luận: (Kết luận đáp án)

        Bài 2: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung bài tập thực tế)

        Đề bài: (Nêu rõ đề bài)

        Lời giải:

        • Phân tích đề bài: (Phân tích đề bài)
        • Áp dụng kiến thức: (Áp dụng kiến thức đã học)
        • Tính toán: (Thực hiện các phép tính)
        • Kiểm tra lại: (Kiểm tra lại kết quả)

        Bài 3: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung bài tập thực tế)

        Đề bài: (Nêu rõ đề bài)

        Lời giải:

        STTThông tinKết quả
        1(Thông tin 1)(Kết quả 1)
        2(Thông tin 2)(Kết quả 2)

        Mẹo giải toán hiệu quả

        Để giải các bài tập trong phần C. Vận dụng, phát triển trang 19 một cách hiệu quả, các em cần:

        • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
        • Phân tích đề bài và tìm ra các thông tin cần thiết.
        • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
        • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận.
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Tầm quan trọng của việc rèn luyện kỹ năng giải toán

        Việc rèn luyện kỹ năng giải toán không chỉ giúp các em học sinh đạt kết quả tốt trong môn Toán mà còn phát triển tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề. Đây là những kỹ năng quan trọng cần thiết cho sự thành công trong học tập và cuộc sống.

        Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc tìm kiếm trên các trang web học toán online uy tín. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cập nhật thêm nhiều bài giải và tài liệu học tập hữu ích cho các em.

        Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 4 tập 2. Chúc các em học tập tốt!