Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần C. Vận dụng, phát triển trang 19 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Chúng tôi cung cấp các bước giải bài tập rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để các em có thể tự học và hiểu sâu sắc vấn đề.
Không quy đồng tử số và mẫu số, hãy so sánh các phân số sau: Minh Anh pha nước cam cho mẹ và bà. Mỗi người được một li nước cam như nhau.
Không quy đồng tử số và mẫu số, hãy so sánh các phân số sau:
\({\text{a) }}\frac{9}{{10}}\] và \[\frac{{10}}{{11}}\)
\({\text{b) }}\frac{{125}}{{251}}\] và \[\frac{{127}}{{253}}\)
Phương pháp giải:
Tách các phân số thành 1 trừ đi một phân số đã cho từ đó so sánh phân số tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có
\(1 - \frac{9}{{10}} = \frac{1}{{10}}\) và \(1 - \frac{{10}}{{11}} = \frac{1}{{11}}\)
So sánh \(\frac{1}{{10}} > \frac{1}{{11}}\) nên \(\frac{9}{{10}} < \frac{{10}}{{11}}\)
b) Ta có
\(1 - \frac{{125}}{{251}} = \frac{{126}}{{251}}\) và \(1 - \frac{{127}}{{253}} = \frac{{126}}{{253}}\)
So sánh \(\frac{{126}}{{251}} > \frac{{126}}{{153}}\) nên \(\frac{{125}}{{251}} < \frac{{127}}{{253}}\)
Tú nói: “Chắc chắn có phân số vừa lớn hơn $\frac{1}{3}$, vừa nhỏ hơn $\frac{1}{2}$”. Bạn Tú nói đúng hay sai? Nếu đúng, em hãy tìm một phân số như vậy.
Phương pháp giải:
Quy đồng mẫu số hai phân số trên với mẫu số chung là 30 để trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có$\frac{1}{3} = \frac{{10}}{{30}}$ ; $\frac{1}{2} = \frac{{15}}{{30}}$
Ta có: $\frac{{10}}{{30}} < x < \frac{{15}}{{30}}$ .Vậy bạn Tú nói đúng.
Các phân số thỏa mãn điều kiện trên là: $\frac{{11}}{{30}};\frac{{12}}{{30}};\frac{{13}}{{30}};\frac{{14}}{{30}}$.
Minh Anh pha nước cam cho mẹ và bà. Mỗi người được một li nước cam như nhau. Sau khi uống, li của mẹ còn $\frac{1}{4}$, li của bà còn $\frac{1}{3}$. Hỏi mỗi người đã uống bao nhiêu phần nước cam? So sánh xem ai đã uống nhiều nước cam hơn (bằng hai cách).
Phương pháp giải:
Muốn tìm số phần nước cam đã uống ta lấy 1 trừ đi số phần còn lại của li nước cam.
Lời giải chi tiết:
Mẹ đã uống được số phần nước cam là $1 - \frac{1}{4} = \frac{3}{4}$(li nước cam)
Bà đã uống được số phần nước cam là $1 - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}$ (li nước cam)
So sánh xem ai đã uống nhiều nước cam hơn:
Cách 1: So sánh số nước cam đã uống của mẹ và bà ta có $\frac{2}{3} < \frac{3}{4}$ nên mẹ đã uống nhiều nước cam hơn.
Cách 2: So sánh số nước cam còn lại của mẹ và bà: $\frac{1}{4} < \frac{1}{3}$ nên mẹ đã uống nhiều nước cam hơn.
Không quy đồng tử số và mẫu số, hãy so sánh các phân số sau:
\({\text{a) }}\frac{9}{{10}}\] và \[\frac{{10}}{{11}}\)
\({\text{b) }}\frac{{125}}{{251}}\] và \[\frac{{127}}{{253}}\)
Phương pháp giải:
Tách các phân số thành 1 trừ đi một phân số đã cho từ đó so sánh phân số tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có
\(1 - \frac{9}{{10}} = \frac{1}{{10}}\) và \(1 - \frac{{10}}{{11}} = \frac{1}{{11}}\)
So sánh \(\frac{1}{{10}} > \frac{1}{{11}}\) nên \(\frac{9}{{10}} < \frac{{10}}{{11}}\)
b) Ta có
\(1 - \frac{{125}}{{251}} = \frac{{126}}{{251}}\) và \(1 - \frac{{127}}{{253}} = \frac{{126}}{{253}}\)
So sánh \(\frac{{126}}{{251}} > \frac{{126}}{{153}}\) nên \(\frac{{125}}{{251}} < \frac{{127}}{{253}}\)
Minh Anh pha nước cam cho mẹ và bà. Mỗi người được một li nước cam như nhau. Sau khi uống, li của mẹ còn $\frac{1}{4}$, li của bà còn $\frac{1}{3}$. Hỏi mỗi người đã uống bao nhiêu phần nước cam? So sánh xem ai đã uống nhiều nước cam hơn (bằng hai cách).
Phương pháp giải:
Muốn tìm số phần nước cam đã uống ta lấy 1 trừ đi số phần còn lại của li nước cam.
Lời giải chi tiết:
Mẹ đã uống được số phần nước cam là $1 - \frac{1}{4} = \frac{3}{4}$(li nước cam)
Bà đã uống được số phần nước cam là $1 - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}$ (li nước cam)
So sánh xem ai đã uống nhiều nước cam hơn:
Cách 1: So sánh số nước cam đã uống của mẹ và bà ta có $\frac{2}{3} < \frac{3}{4}$ nên mẹ đã uống nhiều nước cam hơn.
Cách 2: So sánh số nước cam còn lại của mẹ và bà: $\frac{1}{4} < \frac{1}{3}$ nên mẹ đã uống nhiều nước cam hơn.
Tú nói: “Chắc chắn có phân số vừa lớn hơn $\frac{1}{3}$, vừa nhỏ hơn $\frac{1}{2}$”. Bạn Tú nói đúng hay sai? Nếu đúng, em hãy tìm một phân số như vậy.
Phương pháp giải:
Quy đồng mẫu số hai phân số trên với mẫu số chung là 30 để trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có$\frac{1}{3} = \frac{{10}}{{30}}$ ; $\frac{1}{2} = \frac{{15}}{{30}}$
Ta có: $\frac{{10}}{{30}} < x < \frac{{15}}{{30}}$ .Vậy bạn Tú nói đúng.
Các phân số thỏa mãn điều kiện trên là: $\frac{{11}}{{30}};\frac{{12}}{{30}};\frac{{13}}{{30}};\frac{{14}}{{30}}$.
Phần C của bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 19 tập trung vào việc vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế và phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề của học sinh. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập:
Đề bài: (Nêu rõ đề bài)
Lời giải:
Đề bài: (Nêu rõ đề bài)
Lời giải:
Đề bài: (Nêu rõ đề bài)
Lời giải:
STT | Thông tin | Kết quả |
---|---|---|
1 | (Thông tin 1) | (Kết quả 1) |
2 | (Thông tin 2) | (Kết quả 2) |
Để giải các bài tập trong phần C. Vận dụng, phát triển trang 19 một cách hiệu quả, các em cần:
Việc rèn luyện kỹ năng giải toán không chỉ giúp các em học sinh đạt kết quả tốt trong môn Toán mà còn phát triển tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề. Đây là những kỹ năng quan trọng cần thiết cho sự thành công trong học tập và cuộc sống.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc tìm kiếm trên các trang web học toán online uy tín. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cập nhật thêm nhiều bài giải và tài liệu học tập hữu ích cho các em.
Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 4 tập 2. Chúc các em học tập tốt!