Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh có thể tự học và hiểu sâu sắc nội dung bài học.
Tính bằng hai cách a) 2 018 x 30 + 2 018 x 70 = ? Áp dụng nhân một số với một tổng để tính: 689 x 101 = .................................
Tính bằng hai cách:
a) 68 x 100 – 68 x 60 = ?
b) 615 x 50 – 615 x 30 = ?
c) 2018 x 60 – 2018 x 40 = ?
Phương pháp giải:
Cách 1: Biểu thức có chứa phép tính cộng/trừ và nhân/chia, ta thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách 2: Áp dụng cách nhân một số với một hiệu.
a x b – a x c = a x (b – c)
Lời giải chi tiết:
a) 68 x 100 – 68 x 60 = ?
Cách 1: 68 x 100 – 68 x 60 = 6800 – 4080
= 2720
Cách 2: 68 x 100 – 68 x 60 = 68 x (100 – 60)
= 68 x 40
= 2720
b) 615 x 50 – 615 x 30 = ?
Cách 1: 615 x 50 – 615 x 30 = 30750 – 18450
= 12300
Cách 2: 615 x 50 – 615 x 30 = 615 x (50 – 30)
= 615 x 20
= 12 300
c) 2018 x 60 – 2018 x 40 = ?
Cách 1: 2018 x 60 – 2018 x 40 = 121080 – 80720
= 40360
Cách 2: 2018 x 60 – 2018 x 40 = 2018 x (60 – 40)
= 2018 x 20
= 40360
Áp dụng nhân một số với một tổng để tính:
689 x 101 = .................................
= .................................
= .................................
96 x 1001 = .............................
= .............................
= .............................
Phương pháp giải:
Phân tích thừa số thứ hai thành tổng hai số, sau đó áp dụng cách nhân một số với một tổng.
Lời giải chi tiết:
689 x 101 = 689 x (100 + 1)
= 689 x 100 + 689
= 68900 + 689
= 69589
96 x 1001 = 96 x (1000 + 1)
= 96 x 1000 + 96
= 96000 + 96
= 96096
689 x 101 = 689 x (100 + 1)
= 689 x 100 + 689
= 68900 + 689
= 69589
96 x 1001 = 96 x (1000 + 1)
= 96 x 1000 + 96
= 96000 + 96
= 96096
Tính bằng hai cách:
a) 2018 x 30 + 2018 x 70 = ?
b) 654 x 60 + 654 x 40 = ?
Phương pháp giải:
Cách 1: Biểu thức có cả dấu cộng/trừ và nhân/chia, ta làm nhân chia trước cộng trừ sau.
Cách 2: Áp dụng công thức nhân một số với một tổng.
a x b + a x c = a x (b + c)
Lời giải chi tiết:
a) 2018 x 30 + 2018 x 70 = ?
Cách 1: 2018 x 30 + 2018 x 70 = 60540 + 141260
= 201800
Cách 2: 2018 x 30 + 2018 x 70 = 2018 x (30 + 70)
= 2018 x 100
= 201800
b) 654 x 60 + 654 x 40 = ?
Cách 1: 654 x 60 + 654 x 40 = 39240 + 26160
= 65400
Cách 2: 654 x 60 + 654 x 40 = 654 x (60 + 40)
= 654 x 100
= 65400
Áp dụng nhân một số với một hiệu để tính:
69 x 99 = .................................
= .................................
= .................................
321 x 999 = .................................
= .................................
= .................................
204 x 99 = .............................
= .............................
= .............................
23 x 9999 = .............................
= .............................
= .............................
Phương pháp giải:
Tách thừa số thứ hai thành hiệu hai số sau đó áp dụng cách nhân một số với một hiệu:
a x (b - c) = a x b - a x c
Lời giải chi tiết:
69 x 99 = 69 x (100 – 1)
= 69 x 100 – 69 x 1
= 6900 – 69
= 6831
321 x 999 = 321 x (1000 – 1)
= 321 x 1000 – 321 x 1
= 321000 – 321
= 320679
204 x 99 = 204 x (100 – 1)
= 204 x 100 – 204 x 1
= 20400 – 204
= 20196
23 x 9999 = 23 x (10000 – 1)
= 23 x 10000 – 23 x 1
= 230000 – 23
= 229977
Số?
Phương pháp giải:
Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
Lời giải chi tiết:
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Phương pháp giải:
- Kiểm tra cách đặt tính rồi tính.
- Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.
Lời giải chi tiết:
Nối hai biểu thức có cùng giá trị:
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng rồi nối hai biểu thức có cùng giá trị.
a x (b + c) = a x b + a x c
Lời giải chi tiết:
Nối hai biểu thức có cùng giá trị:
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng rồi nối hai biểu thức có cùng giá trị.
a x (b + c) = a x b + a x c
Lời giải chi tiết:
Tính bằng hai cách:
a) 2018 x 30 + 2018 x 70 = ?
b) 654 x 60 + 654 x 40 = ?
Phương pháp giải:
Cách 1: Biểu thức có cả dấu cộng/trừ và nhân/chia, ta làm nhân chia trước cộng trừ sau.
Cách 2: Áp dụng công thức nhân một số với một tổng.
a x b + a x c = a x (b + c)
Lời giải chi tiết:
a) 2018 x 30 + 2018 x 70 = ?
Cách 1: 2018 x 30 + 2018 x 70 = 60540 + 141260
= 201800
Cách 2: 2018 x 30 + 2018 x 70 = 2018 x (30 + 70)
= 2018 x 100
= 201800
b) 654 x 60 + 654 x 40 = ?
Cách 1: 654 x 60 + 654 x 40 = 39240 + 26160
= 65400
Cách 2: 654 x 60 + 654 x 40 = 654 x (60 + 40)
= 654 x 100
= 65400
Áp dụng nhân một số với một tổng để tính:
689 x 101 = .................................
= .................................
= .................................
96 x 1001 = .............................
= .............................
= .............................
Phương pháp giải:
Phân tích thừa số thứ hai thành tổng hai số, sau đó áp dụng cách nhân một số với một tổng.
Lời giải chi tiết:
689 x 101 = 689 x (100 + 1)
= 689 x 100 + 689
= 68900 + 689
= 69589
96 x 1001 = 96 x (1000 + 1)
= 96 x 1000 + 96
= 96000 + 96
= 96096
689 x 101 = 689 x (100 + 1)
= 689 x 100 + 689
= 68900 + 689
= 69589
96 x 1001 = 96 x (1000 + 1)
= 96 x 1000 + 96
= 96000 + 96
= 96096
Tính bằng hai cách:
a) 68 x 100 – 68 x 60 = ?
b) 615 x 50 – 615 x 30 = ?
c) 2018 x 60 – 2018 x 40 = ?
Phương pháp giải:
Cách 1: Biểu thức có chứa phép tính cộng/trừ và nhân/chia, ta thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách 2: Áp dụng cách nhân một số với một hiệu.
a x b – a x c = a x (b – c)
Lời giải chi tiết:
a) 68 x 100 – 68 x 60 = ?
Cách 1: 68 x 100 – 68 x 60 = 6800 – 4080
= 2720
Cách 2: 68 x 100 – 68 x 60 = 68 x (100 – 60)
= 68 x 40
= 2720
b) 615 x 50 – 615 x 30 = ?
Cách 1: 615 x 50 – 615 x 30 = 30750 – 18450
= 12300
Cách 2: 615 x 50 – 615 x 30 = 615 x (50 – 30)
= 615 x 20
= 12 300
c) 2018 x 60 – 2018 x 40 = ?
Cách 1: 2018 x 60 – 2018 x 40 = 121080 – 80720
= 40360
Cách 2: 2018 x 60 – 2018 x 40 = 2018 x (60 – 40)
= 2018 x 20
= 40360
Áp dụng nhân một số với một hiệu để tính:
69 x 99 = .................................
= .................................
= .................................
321 x 999 = .................................
= .................................
= .................................
204 x 99 = .............................
= .............................
= .............................
23 x 9999 = .............................
= .............................
= .............................
Phương pháp giải:
Tách thừa số thứ hai thành hiệu hai số sau đó áp dụng cách nhân một số với một hiệu:
a x (b - c) = a x b - a x c
Lời giải chi tiết:
69 x 99 = 69 x (100 – 1)
= 69 x 100 – 69 x 1
= 6900 – 69
= 6831
321 x 999 = 321 x (1000 – 1)
= 321 x 1000 – 321 x 1
= 321000 – 321
= 320679
204 x 99 = 204 x (100 – 1)
= 204 x 100 – 204 x 1
= 20400 – 204
= 20196
23 x 9999 = 23 x (10000 – 1)
= 23 x 10000 – 23 x 1
= 230000 – 23
= 229977
Số?
Phương pháp giải:
Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
Lời giải chi tiết:
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Phương pháp giải:
- Kiểm tra cách đặt tính rồi tính.
- Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.
Lời giải chi tiết:
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập trung vào việc ôn luyện và củng cố các kiến thức đã học về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia và các bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian. Mục tiêu của phần này là giúp học sinh nắm vững kiến thức nền tảng và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách linh hoạt.
Bài 1 thường bao gồm các bài toán cộng, trừ các số tự nhiên trong phạm vi 100.000. Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ và thực hiện các phép tính một cách chính xác. Ví dụ:
Khi giải các bài toán cộng, trừ, học sinh cần chú ý đặt các chữ số cùng hàng thẳng cột và thực hiện phép tính từ phải sang trái.
Bài 2 thường bao gồm các bài toán nhân, chia các số tự nhiên. Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững bảng nhân, bảng chia và thực hiện các phép tính một cách chính xác. Ví dụ:
Khi giải các bài toán nhân, chia, học sinh cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính và sử dụng các quy tắc chia hết để kiểm tra kết quả.
Bài 3 thường bao gồm các bài toán có liên quan đến việc đổi đơn vị đo độ dài (mét, xăng-ti-mét), khối lượng (kilô-gam, gam), thời gian (giờ, phút). Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững các mối quan hệ giữa các đơn vị đo và thực hiện các phép đổi đơn vị một cách chính xác. Ví dụ:
Một sợi dây dài 3 mét 50 xăng-ti-mét. Hỏi sợi dây đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Giải:
3 mét = 300 xăng-ti-mét
Vậy sợi dây dài: 300 + 50 = 350 xăng-ti-mét
Bài 4 thường là các bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống cụ thể. Để giải các bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn các phép tính phù hợp.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi giải các bài toán khó.
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán trong phần này sẽ giúp học sinh học tốt các bài học tiếp theo và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
Phép tính | Ví dụ |
---|---|
Cộng | 123 + 456 = 579 |
Trừ | 789 - 123 = 666 |
Nhân | 45 x 6 = 270 |
Chia | 100 : 4 = 25 |