Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần A. Tái hiện, củng cố trang 28 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh có thể tự học và hiểu sâu sắc nội dung bài học.
Tính giá trị của biểu thức 2 680 – 278 – 402 + 215. Tổng của hai số là 61, hiệu của hai số là 45. Tìm hai số đó.
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) (113200 + 311524) + 5276 = ...................................................
= ..................................................
= ..................................................
b) 121500 + (206500 + 2568) = ...................................................
= ..................................................
= ..................................................
c) 314464 + 8354 + 106236 = ......................................................
= .......................................................
= .......................................................
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, ...
Lời giải chi tiết:
a) (113200 + 311524) + 5276 = 113200 + (311524 + 5276)
= 113200 + 316800
= 430000
b) 121500 + (206500 + 2568) = (121500 + 206500) + 2568
= 328000 + 2568
= 330568
c) 314464 + 8354 + 106236 = (314464 + 106236) + 8354
= 420700 + 8354
= 429054
Tính giá trị của biểu thức:
a) 2680 – 278 – 402 + 215 = ..................................................................
= .................................................................
= .................................................................
b) 168 : 6 + 25 x 9 = ............................................................................
= ............................................................................
= ............................................................................
c) 132 x 2 : 4 x 9 = ............................................................................
= ............................................................................
= ............................................................................
Phương pháp giải:
- Trong một biểu thức, nếu chỉ có phép nhân và phép chia hoặc phép trừ và phép cộng, ta thực hiện tính từ trái qua phải.
- Nếu trong biểu thức, có cả phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ, ta thực hiện nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) 2680 – 278 – 402 + 215 = 2402 – 402 + 215
= 2 000 + 215
= 2 215
b) 168 : 6 + 25 x 9 = 28 + 25 x 9
= 28 + 225
= 253
c) 132 x 2 : 4 x 9 = 264 : 4 x 9
= 66 x 9
= 594
Đặt tính rồi tính:
a) 11356 + 22374 + 4152
b) 486397 – 215213 – 60124
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau, sau đó cộng, trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Tổng số tuổi của hai anh em là 31. Anh hơn em 5 tuổi. Hỏi anh bao nhiêu tuổi? Em bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Số tuổi của anh là:
(31 + 5) : 2 = 18 (tuổi)
Số tuổi của em là:
18 – 5 = 13 (tuổi)
Đáp số: Anh: 18 tuổi
Em: 13 tuổi.
Tổng của hai số là 61, hiệu của hai số là 45. Tìm hai số đó.
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bài giải
Số bé là:
(61 – 45) : 2 = 8
Số lớn là:
61 – 8 = 53
Đáp số: Số bé: 8
Số lớn: 53
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và dựa vào tính chất của các góc để xác định góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
Góc nhọn: bé hơn góc vuông
Góc tù: Lớn hơn góc vuông
Góc bẹt: bằng hai góc vuông
Lời giải chi tiết:
Tính giá trị của biểu thức:
a) 2680 – 278 – 402 + 215 = ..................................................................
= .................................................................
= .................................................................
b) 168 : 6 + 25 x 9 = ............................................................................
= ............................................................................
= ............................................................................
c) 132 x 2 : 4 x 9 = ............................................................................
= ............................................................................
= ............................................................................
Phương pháp giải:
- Trong một biểu thức, nếu chỉ có phép nhân và phép chia hoặc phép trừ và phép cộng, ta thực hiện tính từ trái qua phải.
- Nếu trong biểu thức, có cả phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ, ta thực hiện nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) 2680 – 278 – 402 + 215 = 2402 – 402 + 215
= 2 000 + 215
= 2 215
b) 168 : 6 + 25 x 9 = 28 + 25 x 9
= 28 + 225
= 253
c) 132 x 2 : 4 x 9 = 264 : 4 x 9
= 66 x 9
= 594
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) (113200 + 311524) + 5276 = ...................................................
= ..................................................
= ..................................................
b) 121500 + (206500 + 2568) = ...................................................
= ..................................................
= ..................................................
c) 314464 + 8354 + 106236 = ......................................................
= .......................................................
= .......................................................
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, ...
Lời giải chi tiết:
a) (113200 + 311524) + 5276 = 113200 + (311524 + 5276)
= 113200 + 316800
= 430000
b) 121500 + (206500 + 2568) = (121500 + 206500) + 2568
= 328000 + 2568
= 330568
c) 314464 + 8354 + 106236 = (314464 + 106236) + 8354
= 420700 + 8354
= 429054
Tổng của hai số là 61, hiệu của hai số là 45. Tìm hai số đó.
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bài giải
Số bé là:
(61 – 45) : 2 = 8
Số lớn là:
61 – 8 = 53
Đáp số: Số bé: 8
Số lớn: 53
Tổng số tuổi của hai anh em là 31. Anh hơn em 5 tuổi. Hỏi anh bao nhiêu tuổi? Em bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Số tuổi của anh là:
(31 + 5) : 2 = 18 (tuổi)
Số tuổi của em là:
18 – 5 = 13 (tuổi)
Đáp số: Anh: 18 tuổi
Em: 13 tuổi.
Đặt tính rồi tính:
a) 11356 + 22374 + 4152
b) 486397 – 215213 – 60124
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau, sau đó cộng, trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và dựa vào tính chất của các góc để xác định góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
Góc nhọn: bé hơn góc vuông
Góc tù: Lớn hơn góc vuông
Góc bẹt: bằng hai góc vuông
Lời giải chi tiết:
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 28 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập trung vào việc ôn luyện và củng cố các kiến thức đã học về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia và các bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian. Mục tiêu của phần này là giúp học sinh nắm vững kiến thức nền tảng và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách linh hoạt.
Bài 1 thường bao gồm các bài toán cộng, trừ các số tự nhiên trong phạm vi 100.000. Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ và thực hiện các phép tính một cách chính xác. Ví dụ:
Khi giải các bài toán cộng, trừ, học sinh cần chú ý đặt các chữ số cùng hàng thẳng cột và thực hiện phép tính từ phải sang trái.
Bài 2 thường bao gồm các bài toán nhân, chia các số tự nhiên. Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững bảng nhân, bảng chia và thực hiện các phép tính một cách chính xác. Ví dụ:
Khi giải các bài toán nhân, chia, học sinh cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính và sử dụng các quy tắc chia hết để kiểm tra kết quả.
Bài 3 thường bao gồm các bài toán có liên quan đến việc đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian. Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững các mối quan hệ giữa các đơn vị đo và thực hiện các phép đổi đơn vị một cách chính xác. Ví dụ:
Khi giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo, học sinh cần chú ý đến các đơn vị đo được sử dụng và thực hiện các phép đổi đơn vị một cách cẩn thận.
Bài 4 thường bao gồm các bài toán ứng dụng các kiến thức đã học vào thực tế. Để giải các bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin cần thiết và lựa chọn các phép tính phù hợp để giải quyết vấn đề. Ví dụ:
Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 85 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Học sinh nên dành thời gian làm bài tập thường xuyên và tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Ngoài ra, học sinh cũng có thể tham gia các khóa học toán online để được hướng dẫn và hỗ trợ một cách tốt nhất.
Montoan.com.vn là một nền tảng học toán online uy tín, cung cấp các bài giảng, bài tập và lời giải chi tiết cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 12. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh một môi trường học tập hiệu quả và thú vị, giúp các em tự tin chinh phục môn toán.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết phần A. Tái hiện, củng cố trang 28 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!