Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài hướng dẫn giải chi tiết phần B, trang 25 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 Kết nối. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải dễ hiểu, từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, mang đến những giải pháp học tập hiệu quả và thú vị.
Tìm x, biết a) x – 5 678 = 24 356 – 11 439 Tính bằng cách thuận tiện nhất: 6 184 + 309 + 1 516 Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm 42 956 – 11 620 ........... 37 415 – 22 681
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 6184 + 309 + 1 516
b) 3547 + 1430 + 3923
c) 4365 + 372 + 1135
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, ...
Lời giải chi tiết:
a) 6184 + 309 + 1516 = (6184 + 1516) + 309 = 7700 + 309
= 8009
b) 3547 + 1430 + 3923 = (3547 + 3923) + 1430 = 7470 + 1430
= 8900
c) 4365 + 372 + 1135 = (4365 + 1135) + 372 = 5500 + 372
= 5872
Tìm x, biết:
a) x – 5678 = 24356 – 11439
b) 98549 – x = 26134 + 13572
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải chi tiết:
a) x – 5678 = 24356 – 11439
x – 5678 = 12917
x = 12917 + 5678
x = 18595
b) 98549 – x = 26134 + 13572
98549 – x = 39706
x = 98549 – 39706
x = 58843
Linh có 712 con tem, Linh có nhiều hơn Nam 24 con tem. Số con tem của Lan bằng trung bình cộng số con tem của Nam và Linh. Hỏi cả ba bạn có bao nhiêu con tem?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số tem của Nam = Số tem của Linh – 24.
Bước 2: Số tem của Lan = (số tem của Linh + số tem của Nam) : 2
Bước 3: Số tem của ba bạn = số tem của Linh + số tem của Nam + số tem của Lan.
Lời giải chi tiết:
Số tem của Nam là:
712 – 24 = 688 (con tem)
Số tem của Lan là:
(712 + 688) : 2 = 700 (con tem)
Cả ba bạn có số tem là:
712 + 688 + 700 = 2 100 (con tem)
Đáp số: 2 100 con tem.
Một bác tài xế xe du lịch đi được quãng đường 6023 km trong tháng Một và 1547 km trong tháng Hai. Tháng Ba bác ấy đi được ít hơn tổng quãng đường đã đi được trong tháng Một và tháng Hai là 1570 km. Hỏi cả ba tháng, bác tài xế đã đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số km đi trong tháng Ba = (Số km đi trong tháng Một + Số km đi trong tháng Hai) - 1570
Bước 2: Tính số km bác tài đi trong cả ba tháng.
Lời giải chi tiết:
Tháng Ba bác tài xế đã đi được số ki-lô-mét là:
(6023 + 1547) – 1570 = 6000 (km)
Cả ba tháng bác tài xế đã đi được:
6023 + 1547 + 6000 =13570 (km)
Đáp số: 13570 km.
Số?
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải chi tiết:
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:
42956 – 11620 ........... 37415 – 22681
3021 + 2154 + 4356 ........... 5718 + 3921 + 1642
3042 + 5678 + 1229 ........... 3678 + 5042 + 1229
Phương pháp giải:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải chi tiết:
Tìm x, biết:
a) x – 5678 = 24356 – 11439
b) 98549 – x = 26134 + 13572
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải chi tiết:
a) x – 5678 = 24356 – 11439
x – 5678 = 12917
x = 12917 + 5678
x = 18595
b) 98549 – x = 26134 + 13572
98549 – x = 39706
x = 98549 – 39706
x = 58843
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 6184 + 309 + 1 516
b) 3547 + 1430 + 3923
c) 4365 + 372 + 1135
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, ...
Lời giải chi tiết:
a) 6184 + 309 + 1516 = (6184 + 1516) + 309 = 7700 + 309
= 8009
b) 3547 + 1430 + 3923 = (3547 + 3923) + 1430 = 7470 + 1430
= 8900
c) 4365 + 372 + 1135 = (4365 + 1135) + 372 = 5500 + 372
= 5872
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:
42956 – 11620 ........... 37415 – 22681
3021 + 2154 + 4356 ........... 5718 + 3921 + 1642
3042 + 5678 + 1229 ........... 3678 + 5042 + 1229
Phương pháp giải:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Linh có 712 con tem, Linh có nhiều hơn Nam 24 con tem. Số con tem của Lan bằng trung bình cộng số con tem của Nam và Linh. Hỏi cả ba bạn có bao nhiêu con tem?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số tem của Nam = Số tem của Linh – 24.
Bước 2: Số tem của Lan = (số tem của Linh + số tem của Nam) : 2
Bước 3: Số tem của ba bạn = số tem của Linh + số tem của Nam + số tem của Lan.
Lời giải chi tiết:
Số tem của Nam là:
712 – 24 = 688 (con tem)
Số tem của Lan là:
(712 + 688) : 2 = 700 (con tem)
Cả ba bạn có số tem là:
712 + 688 + 700 = 2 100 (con tem)
Đáp số: 2 100 con tem.
Một bác tài xế xe du lịch đi được quãng đường 6023 km trong tháng Một và 1547 km trong tháng Hai. Tháng Ba bác ấy đi được ít hơn tổng quãng đường đã đi được trong tháng Một và tháng Hai là 1570 km. Hỏi cả ba tháng, bác tài xế đã đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số km đi trong tháng Ba = (Số km đi trong tháng Một + Số km đi trong tháng Hai) - 1570
Bước 2: Tính số km bác tài đi trong cả ba tháng.
Lời giải chi tiết:
Tháng Ba bác tài xế đã đi được số ki-lô-mét là:
(6023 + 1547) – 1570 = 6000 (km)
Cả ba tháng bác tài xế đã đi được:
6023 + 1547 + 6000 =13570 (km)
Đáp số: 13570 km.
Phần B của bài tập phát triển năng lực Toán 4 Kết nối trang 25 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số có nhiều chữ số, đặc biệt là phép cộng và phép trừ. Các bài tập được thiết kế để giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh, chính xác và áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
Phần này sẽ đi sâu vào giải chi tiết từng bài tập trong phần B, trang 25. Chúng ta sẽ cùng nhau phân tích đề bài, xác định yêu cầu và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng và trừ nhẩm với các số có nhiều chữ số. Để tính nhẩm nhanh và chính xác, các em có thể áp dụng các kỹ thuật như:
Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng và trừ bằng cột dọc. Đây là phương pháp tính toán truyền thống, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc của các số và quy trình thực hiện các phép tính.
Khi thực hiện phép tính bằng cột dọc, các em cần lưu ý:
Bài 3 là một bài toán thực tế, yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về phép cộng và phép trừ để giải quyết. Để giải bài toán này, các em cần:
Để học tập môn Toán hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Hy vọng rằng bài hướng dẫn giải chi tiết phần B, trang 25 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 Kết nối này sẽ giúp các em học sinh lớp 4 hiểu rõ hơn về các phép tính với số có nhiều chữ số và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!
Bài tập | Lời giải |
---|---|
Bài 1 | (Giải chi tiết bài 1) |
Bài 2 | (Giải chi tiết bài 2) |
Bài 3 | (Giải chi tiết bài 3) |
Nguồn: montoan.com.vn |