1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 21 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 21 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 21 Toán 4 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết phần B. Kết nối trang 21 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập.

Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính, giải quyết các bài toán thực tế và phát triển tư duy logic.

Đúng ghi Đ, sai ghi S. Tính bằng hai cách:

Câu 8

    May một chiếc túi “ba gang” hết \(\frac{4}{5}\)m vải. Hỏi may 20 chiếc túi như thế hết mấy mét vải?

    Phương pháp giải:

    Số mét vải để may 20 chiếc túi ta lấy số mét vải may một chiếc túi nhân với 20.

    Lời giải chi tiết:

    May 20 chiếc túi hết số mét vải là:

    \(\frac{4}{5} \times 20 = 16(m)\)

    Đáp số: 16m

    Câu 9

      Điền vào chỗ chấm cho thích hợp:

      \(\frac{1}{4}\) của 36cm là: ....................................

      \(\frac{1}{5}\) của 40$\ell $ là: .....................................

      \(\frac{{10}}{{13}}\) của 143kg là: .................................

      \(\frac{8}{{27}}\) của 216m là: ................................

      Phương pháp giải:

      Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đã cho nhân với phân số đó.

      Lời giải chi tiết:

      \(\frac{1}{4}\) của 36cm là: $36 \times \frac{1}{4} = 9$ (cm)

      \(\frac{1}{5}\) của 40$\ell $ là: $40 \times \frac{1}{5} = 8$ ($\ell $)

      \(\frac{{10}}{{13}}\) của 143kg là: $143 \times \frac{{10}}{{13}} = 110$(kg)

      \(\frac{8}{{27}}\) của 216m là: $216 \times \frac{8}{{27}} = 64$(m)

      Câu 11

        Một hình bình hành có diện tích \(\frac{{27}}{5}\)m2, độ dày đáy là \(\frac{9}{{10}}\)m. Tính chiều cao của hình đó.

        Phương pháp giải:

        Chiều cao hình bình hành = Diện tích : độ dài đáy.

        Lời giải chi tiết:

        Chiều cao của hình bình hành là:

        \(\frac{{27}}{5}:\frac{9}{{10}} = 6\) (m)

        Đáp số 6m

        Câu 10

          Đúng ghi Đ, sai ghi S:

          \({\text{a) }}\frac{2}{{16}}:\frac{5}{6} = \frac{{16}}{2} \times \frac{5}{6} = \frac{{16 \times 5}}{{2 \times 6}} = \frac{{80}}{{12}} = \frac{{20}}{3}\)

          \({\text{b) }}\frac{{21}}{{27}}:\frac{7}{9}{\text{ = }}\frac{{21:7}}{{27:9}}{\text{ = }}\frac{3}{3}{\text{ = 1 }}\)

          \({\text{c) }}\frac{9}{{36}}:\frac{3}{4} = \frac{1}{4}:\frac{3}{4} = \frac{1}{4} \times \frac{4}{3} = \frac{{1 \times 4}}{{4 \times 3}} = \frac{1}{3}{\text{ }}\)

          \({\text{d) }}\frac{{17}}{{18}}:\frac{1}{{18}} = \frac{{17:1}}{{18}} = \frac{{17}}{{18}}{\text{ }}\)

          Phương pháp giải:

          Kiểm tra lại cách chia hai phân số rồi xét tính đúng sai từng câu.

          Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

          Lời giải chi tiết:

          Giải phần B. Kết nối trang 21 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 4 1

          Câu 6

            \({\text{a) }}\frac{2}{6} \times \frac{5}{9} = \frac{{2 \times 5}}{{6 \times 9}} = \frac{{10}}{{54}} = \frac{5}{{27}}\)

            \({\text{b) }}\frac{2}{8} \times \frac{8}{9} = \frac{{2 \times 9}}{{8 \times 8}} = \frac{{18}}{{64}} = \frac{9}{{32}}{\text{ }}\)

            \({\text{c) }}\frac{8}{{17}} \times \frac{{17}}{{24}} = \frac{{8 \times 17}}{{17 \times 24}} = \frac{8}{{24}} = \frac{1}{3}{\text{ }}\)

            \({\text{d) }}\frac{9}{{16}} \times \frac{{16}}{9} = \frac{{9 \times 16}}{{16 \times 9}} = 1{\text{ }}\)

            Phương pháp giải:

            Kiểm tra cách nhân hai phân số để tìm ra đúng, sai của từng câu trong đề bài.

            Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần B. Kết nối trang 21 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 0 1

            Câu 7

              Tính bằng hai cách:

              \({\text{a) 8}} \times \frac{6}{{32}} \times \frac{1}{5}\)

              \({\text{b) }}\frac{{15}}{{16}} \times \frac{{36}}{{35}} \times 28\)

              \({\text{c) }}\left( {\frac{5}{6} + \frac{{32}}{{36}}} \right) \times \frac{{18}}{{10}}\)

              \({\text{d) }}\frac{9}{{16}} \times \frac{{56}}{{63}}{\text{ + }}\frac{{56}}{{63}} \times \frac{{27}}{{24}}{\text{ }}\)

              Phương pháp giải:

              Áp dụng tính chất:

              (a x b) x c = a x (b x c).

              a x (b x c) = (a x b) x c.

               (a + b) x c = a x c + b x c.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối trang 21 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 1 1

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 6
              • Câu 7
              • Câu 8
              • Câu 9
              • Câu 10
              • Câu 11

              \({\text{a) }}\frac{2}{6} \times \frac{5}{9} = \frac{{2 \times 5}}{{6 \times 9}} = \frac{{10}}{{54}} = \frac{5}{{27}}\)

              \({\text{b) }}\frac{2}{8} \times \frac{8}{9} = \frac{{2 \times 9}}{{8 \times 8}} = \frac{{18}}{{64}} = \frac{9}{{32}}{\text{ }}\)

              \({\text{c) }}\frac{8}{{17}} \times \frac{{17}}{{24}} = \frac{{8 \times 17}}{{17 \times 24}} = \frac{8}{{24}} = \frac{1}{3}{\text{ }}\)

              \({\text{d) }}\frac{9}{{16}} \times \frac{{16}}{9} = \frac{{9 \times 16}}{{16 \times 9}} = 1{\text{ }}\)

              Phương pháp giải:

              Kiểm tra cách nhân hai phân số để tìm ra đúng, sai của từng câu trong đề bài.

              Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối trang 21 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 1

              Tính bằng hai cách:

              \({\text{a) 8}} \times \frac{6}{{32}} \times \frac{1}{5}\)

              \({\text{b) }}\frac{{15}}{{16}} \times \frac{{36}}{{35}} \times 28\)

              \({\text{c) }}\left( {\frac{5}{6} + \frac{{32}}{{36}}} \right) \times \frac{{18}}{{10}}\)

              \({\text{d) }}\frac{9}{{16}} \times \frac{{56}}{{63}}{\text{ + }}\frac{{56}}{{63}} \times \frac{{27}}{{24}}{\text{ }}\)

              Phương pháp giải:

              Áp dụng tính chất:

              (a x b) x c = a x (b x c).

              a x (b x c) = (a x b) x c.

               (a + b) x c = a x c + b x c.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối trang 21 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 2

              May một chiếc túi “ba gang” hết \(\frac{4}{5}\)m vải. Hỏi may 20 chiếc túi như thế hết mấy mét vải?

              Phương pháp giải:

              Số mét vải để may 20 chiếc túi ta lấy số mét vải may một chiếc túi nhân với 20.

              Lời giải chi tiết:

              May 20 chiếc túi hết số mét vải là:

              \(\frac{4}{5} \times 20 = 16(m)\)

              Đáp số: 16m

              Điền vào chỗ chấm cho thích hợp:

              \(\frac{1}{4}\) của 36cm là: ....................................

              \(\frac{1}{5}\) của 40$\ell $ là: .....................................

              \(\frac{{10}}{{13}}\) của 143kg là: .................................

              \(\frac{8}{{27}}\) của 216m là: ................................

              Phương pháp giải:

              Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đã cho nhân với phân số đó.

              Lời giải chi tiết:

              \(\frac{1}{4}\) của 36cm là: $36 \times \frac{1}{4} = 9$ (cm)

              \(\frac{1}{5}\) của 40$\ell $ là: $40 \times \frac{1}{5} = 8$ ($\ell $)

              \(\frac{{10}}{{13}}\) của 143kg là: $143 \times \frac{{10}}{{13}} = 110$(kg)

              \(\frac{8}{{27}}\) của 216m là: $216 \times \frac{8}{{27}} = 64$(m)

              Đúng ghi Đ, sai ghi S:

              \({\text{a) }}\frac{2}{{16}}:\frac{5}{6} = \frac{{16}}{2} \times \frac{5}{6} = \frac{{16 \times 5}}{{2 \times 6}} = \frac{{80}}{{12}} = \frac{{20}}{3}\)

              \({\text{b) }}\frac{{21}}{{27}}:\frac{7}{9}{\text{ = }}\frac{{21:7}}{{27:9}}{\text{ = }}\frac{3}{3}{\text{ = 1 }}\)

              \({\text{c) }}\frac{9}{{36}}:\frac{3}{4} = \frac{1}{4}:\frac{3}{4} = \frac{1}{4} \times \frac{4}{3} = \frac{{1 \times 4}}{{4 \times 3}} = \frac{1}{3}{\text{ }}\)

              \({\text{d) }}\frac{{17}}{{18}}:\frac{1}{{18}} = \frac{{17:1}}{{18}} = \frac{{17}}{{18}}{\text{ }}\)

              Phương pháp giải:

              Kiểm tra lại cách chia hai phân số rồi xét tính đúng sai từng câu.

              Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối trang 21 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 3

              Một hình bình hành có diện tích \(\frac{{27}}{5}\)m2, độ dày đáy là \(\frac{9}{{10}}\)m. Tính chiều cao của hình đó.

              Phương pháp giải:

              Chiều cao hình bình hành = Diện tích : độ dài đáy.

              Lời giải chi tiết:

              Chiều cao của hình bình hành là:

              \(\frac{{27}}{5}:\frac{9}{{10}} = 6\) (m)

              Đáp số 6m

              Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần B. Kết nối trang 21 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải phần B. Kết nối trang 21 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2: Hướng dẫn chi tiết

              Phần B. Kết nối trang 21 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 tập trung vào việc củng cố các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, đồng thời áp dụng vào giải quyết các bài toán có tính ứng dụng cao. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bài tập để giúp các em học sinh hiểu rõ cách giải và tự tin làm bài.

              Bài 1: Giải bài toán về phép cộng

              Bài tập này yêu cầu các em thực hiện phép cộng các số tự nhiên. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững quy tắc cộng các số tự nhiên và thực hiện các phép tính một cách chính xác.

              Ví dụ: 123 + 456 = ?

              Các em thực hiện phép cộng theo cột dọc, bắt đầu từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,…

              Bài 2: Giải bài toán về phép trừ

              Bài tập này yêu cầu các em thực hiện phép trừ các số tự nhiên. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững quy tắc trừ các số tự nhiên và thực hiện các phép tính một cách chính xác.

              Ví dụ: 789 - 321 = ?

              Các em thực hiện phép trừ theo cột dọc, bắt đầu từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,…

              Bài 3: Giải bài toán về phép nhân

              Bài tập này yêu cầu các em thực hiện phép nhân các số tự nhiên. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững bảng nhân và thực hiện các phép tính một cách chính xác.

              Ví dụ: 12 x 3 = ?

              Các em có thể sử dụng bảng nhân hoặc thực hiện phép nhân bằng cách nhân từng hàng.

              Bài 4: Giải bài toán về phép chia

              Bài tập này yêu cầu các em thực hiện phép chia các số tự nhiên. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững quy tắc chia các số tự nhiên và thực hiện các phép tính một cách chính xác.

              Ví dụ: 24 : 4 = ?

              Các em thực hiện phép chia bằng cách tìm số bị chia chia hết cho số chia.

              Bài 5: Bài toán ứng dụng

              Bài tập này yêu cầu các em áp dụng các kiến thức đã học về các phép tính để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp.

              Ví dụ: Một cửa hàng có 150 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 75 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

              Để giải bài tập này, các em cần thực hiện phép trừ: 150 - 75 = 75 (kg)

              Lưu ý khi giải bài tập

              • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
              • Nắm vững các quy tắc và công thức liên quan đến các phép tính.
              • Thực hiện các phép tính một cách chính xác và cẩn thận.
              • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

              Mẹo học tập hiệu quả

              1. Học thuộc bảng nhân và bảng chia.
              2. Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức.
              3. Tìm kiếm sự giúp đỡ của thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
              4. Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính, phần mềm học tập,…

              Kết luận

              Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải các bài tập trong phần B. Kết nối trang 21 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!