Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết phần B. Kết nối trang 18 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập.
Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cơ bản, giải quyết các bài toán thực tế và phát triển tư duy logic.
Một hình bình hành có một cạnh dài 2/5 m, một cạnh dài 1/4 m ....Rút gọn rồi tính ....
Một hình bình hành có một cạnh dài \(\frac{2}{5}m\), một cạnh dài \(\frac{1}{4}m\). Tính nửa chu vi của hình bình hành đó.
Phương pháp giải:
Nửa chu vi hình bình hành bằng tổng độ dài hai cạnh liên tiếp của hình bình hành đó.
Lời giải chi tiết:
Nửa chu vi hình bình hành là:
\(\frac{2}{5} + \frac{1}{4} = \frac{{13}}{{20}}(m)\)
Đáp số: \(\frac{{13}}{{20}}m\)
Rút gọn rồi tính:
\(\frac{{15}}{{35}} - \frac{2}{{14}} = ....................\)
\(\frac{{33}}{{18}} - \frac{5}{{30}} = ....................{\text{ }}\)
\(\frac{6}{{45}} - \frac{2}{{30}} = ..........................\)
Phương pháp giải:
- Rút gọn các phân số thành phân số tối giản.
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
\(\frac{{15}}{{35}} - \frac{2}{{14}} = \frac{3}{7} - \frac{1}{7}{\text{ = }}\frac{2}{7}\)
\(\frac{{33}}{{18}} - \frac{5}{{30}} = \frac{{11}}{6} - \frac{1}{6}{\text{ = }}\frac{{10}}{6}{\text{ = }}\frac{5}{3}\)
\(\frac{6}{{45}} - \frac{2}{{30}} = \frac{2}{{15}} - \frac{1}{{15}} = \frac{1}{{15}}\)
Mẹ Thuý là thợ may. Hôm nay mẹ nhận may áo cho một số bé gái. Mẹ lấy một tấm vải và cắt $\frac{8}{{15}}$ tấm vải để may. Hỏi sau khi cắt, còn lại bao nhiêu phần của tấm vải?
Phương pháp giải:
- Coi cả tấm vải là 1 đơn vị.
- Muốn tìm số phần còn lại của tấm vải ta lấy 1 trừ đi số phần tấm vải đã cắt.
Lời giải chi tiết:
Số phần còn lại của tấm vải sau khi cắt là:
\(1 - \frac{8}{{15}} = \frac{7}{{15}}\) (tấm vải)
Đáp số: $\frac{7}{{15}}$ tấm vải.
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
\({\text{a) }}\frac{{13}}{{15}} - \frac{8}{{15}} = \frac{{13 - 8}}{{15}} = \frac{2}{5}{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\frac{{17}}{{32}} - \frac{{13}}{{32}} = \frac{{17 - 13}}{{32}} = \frac{4}{{32}}{\text{ }}\)
\({\text{c) }}\frac{8}{{16}} - \frac{3}{8} = \frac{4}{8} - \frac{3}{8} = \frac{{4 - 3}}{8} = \frac{1}{8}{\text{ }}\)
\({\text{d) }}\frac{{17}}{{19}} - \frac{1}{9} = \frac{{17 - 1}}{{19}} = \frac{{16}}{{19}}{\text{ }}\)
Phương pháp giải:
Kiểm tra lại cách cộng trừ phân số rồi xét tính đúng sai của từng câu.
Áp dụng kiến thức:
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta trừ tử số cho nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi trừ hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
Tìm x, biết:
\(x + \frac{5}{6} = \frac{7}{6}\)
\(\frac{{48}}{{54}} - x = \frac{7}{8}\)
\(\frac{5}{{12}} + x = \frac{9}{{12}}\)
\(\frac{{55}}{{60}} - x = \frac{{30}}{{45}}\)
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải chi tiết:
Rút gọn rồi tính:
\(3 - \frac{{17}}{{51}} = ...............\)
\(\frac{{72}}{{27}} - 1 = .............\)
\(6 - \frac{{240}}{{160}} = ..............\)
\(\frac{{1800}}{{400}} - 3 = ..............\)
Phương pháp giải:
- Rút gọn các phân số thành phân số tối giản.
- Ta có thể viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó thực hiện phép trừ hai phân số như thông thường.
Lời giải chi tiết:
Tính giá trị của biểu thức:
\({\text{a) }}\frac{2}{{13}} + \frac{4}{7} - \frac{1}{3}\)
\({\text{b) }}\frac{{13}}{{120}} + \frac{{11}}{{24}} - \frac{{17}}{{30}}\)
\({\text{c) }}\frac{{18}}{{100}} + \frac{9}{{45}} - \frac{2}{{25}}\)
Phương pháp giải:
Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Một hình bình hành có một cạnh dài \(\frac{2}{5}m\), một cạnh dài \(\frac{1}{4}m\). Tính nửa chu vi của hình bình hành đó.
Phương pháp giải:
Nửa chu vi hình bình hành bằng tổng độ dài hai cạnh liên tiếp của hình bình hành đó.
Lời giải chi tiết:
Nửa chu vi hình bình hành là:
\(\frac{2}{5} + \frac{1}{4} = \frac{{13}}{{20}}(m)\)
Đáp số: \(\frac{{13}}{{20}}m\)
Tìm x, biết:
\(x + \frac{5}{6} = \frac{7}{6}\)
\(\frac{{48}}{{54}} - x = \frac{7}{8}\)
\(\frac{5}{{12}} + x = \frac{9}{{12}}\)
\(\frac{{55}}{{60}} - x = \frac{{30}}{{45}}\)
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải chi tiết:
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
\({\text{a) }}\frac{{13}}{{15}} - \frac{8}{{15}} = \frac{{13 - 8}}{{15}} = \frac{2}{5}{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\frac{{17}}{{32}} - \frac{{13}}{{32}} = \frac{{17 - 13}}{{32}} = \frac{4}{{32}}{\text{ }}\)
\({\text{c) }}\frac{8}{{16}} - \frac{3}{8} = \frac{4}{8} - \frac{3}{8} = \frac{{4 - 3}}{8} = \frac{1}{8}{\text{ }}\)
\({\text{d) }}\frac{{17}}{{19}} - \frac{1}{9} = \frac{{17 - 1}}{{19}} = \frac{{16}}{{19}}{\text{ }}\)
Phương pháp giải:
Kiểm tra lại cách cộng trừ phân số rồi xét tính đúng sai của từng câu.
Áp dụng kiến thức:
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta trừ tử số cho nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi trừ hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
Rút gọn rồi tính:
\(\frac{{15}}{{35}} - \frac{2}{{14}} = ....................\)
\(\frac{{33}}{{18}} - \frac{5}{{30}} = ....................{\text{ }}\)
\(\frac{6}{{45}} - \frac{2}{{30}} = ..........................\)
Phương pháp giải:
- Rút gọn các phân số thành phân số tối giản.
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
\(\frac{{15}}{{35}} - \frac{2}{{14}} = \frac{3}{7} - \frac{1}{7}{\text{ = }}\frac{2}{7}\)
\(\frac{{33}}{{18}} - \frac{5}{{30}} = \frac{{11}}{6} - \frac{1}{6}{\text{ = }}\frac{{10}}{6}{\text{ = }}\frac{5}{3}\)
\(\frac{6}{{45}} - \frac{2}{{30}} = \frac{2}{{15}} - \frac{1}{{15}} = \frac{1}{{15}}\)
Rút gọn rồi tính:
\(3 - \frac{{17}}{{51}} = ...............\)
\(\frac{{72}}{{27}} - 1 = .............\)
\(6 - \frac{{240}}{{160}} = ..............\)
\(\frac{{1800}}{{400}} - 3 = ..............\)
Phương pháp giải:
- Rút gọn các phân số thành phân số tối giản.
- Ta có thể viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó thực hiện phép trừ hai phân số như thông thường.
Lời giải chi tiết:
Mẹ Thuý là thợ may. Hôm nay mẹ nhận may áo cho một số bé gái. Mẹ lấy một tấm vải và cắt $\frac{8}{{15}}$ tấm vải để may. Hỏi sau khi cắt, còn lại bao nhiêu phần của tấm vải?
Phương pháp giải:
- Coi cả tấm vải là 1 đơn vị.
- Muốn tìm số phần còn lại của tấm vải ta lấy 1 trừ đi số phần tấm vải đã cắt.
Lời giải chi tiết:
Số phần còn lại của tấm vải sau khi cắt là:
\(1 - \frac{8}{{15}} = \frac{7}{{15}}\) (tấm vải)
Đáp số: $\frac{7}{{15}}$ tấm vải.
Tính giá trị của biểu thức:
\({\text{a) }}\frac{2}{{13}} + \frac{4}{7} - \frac{1}{3}\)
\({\text{b) }}\frac{{13}}{{120}} + \frac{{11}}{{24}} - \frac{{17}}{{30}}\)
\({\text{c) }}\frac{{18}}{{100}} + \frac{9}{{45}} - \frac{2}{{25}}\)
Phương pháp giải:
Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Phần B. Kết nối trang 18 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 tập trung vào việc củng cố các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, đồng thời áp dụng vào giải quyết các bài toán có tính ứng dụng cao. Dưới đây là lời giải chi tiết từng bài tập, giúp học sinh hiểu rõ phương pháp và tự tin làm bài.
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng các số tự nhiên. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng các số tự nhiên, thực hiện cộng từ phải sang trái, nhớ sang hàng kế tiếp khi tổng của hai chữ số lớn hơn 9.
Ví dụ: 123 + 456 = 579
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện phép trừ các số tự nhiên. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc trừ các số tự nhiên, thực hiện trừ từ phải sang trái, mượn từ hàng kế tiếp khi chữ số bị trừ nhỏ hơn chữ số trừ.
Ví dụ: 579 - 123 = 456
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân các số tự nhiên. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng nhân, thực hiện nhân từng chữ số của số bị nhân với từng chữ số của số nhân, sau đó cộng các kết quả lại.
Ví dụ: 123 x 4 = 492
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện phép chia các số tự nhiên. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc chia các số tự nhiên, thực hiện chia từng chữ số của số bị chia cho số chia, sau đó lấy thương và số dư.
Ví dụ: 492 : 4 = 123
Bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia để giải quyết một bài toán thực tế. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết.
Ví dụ: Một cửa hàng có 125 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 35 kg gạo, buổi chiều bán được 40 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Việc giải các bài tập phát triển năng lực Toán 4 không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn giúp các em phát triển các kỹ năng quan trọng như tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề, khả năng phân tích và tổng hợp thông tin. Những kỹ năng này sẽ rất hữu ích cho các em trong học tập và cuộc sống.
Hy vọng với lời giải chi tiết và những lời khuyên hữu ích trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 4. Montoan.com.vn sẽ luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức.