Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần C. Vận dụng, phát triển trang 10 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và phù hợp với chương trình học của các em. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!
Dưới đây là phân số chỉ số phần nước trong một số loại củ, quả. Theo một thống kê, trong tổng số lượng sách được người đọc yêu thích, sách kĩ năng sống chiếm 1/4
Theo một thống kê, trong tổng số lượng sách được người đọc yêu thích, sách kĩ năng sống chiếm $\frac{1}{4}$; sách văn học chiếm $\frac{3}{{20}}$; sách nuôi dạy con chiếm $\frac{3}{{25}}$; sách khoa học công nghệ chiếm $\frac{1}{{20}}$; sách kinh doanh đầu tư chiếm $\frac{{17}}{{100}}$.
Quy đồng mẫu số các phân số trên.
Phương pháp giải:
Nếu mẫu số của một trong hai phân số chia hết cho mẫu số của phân số còn lại thì ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau:
- Lấy mẫu số chung là mẫu số lớn hơn.
- Tìm thừa số phụ bằng cách lấy mẫu số lớn hơn chia cho mẫu số nhỏ hơn.
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số nhỏ hơn với thừa số phụ tương ứng.
- Giữ nguyên phân số có mẫu số lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{1}{4};\frac{3}{{20}};\frac{3}{{25}};\frac{1}{{20}}$ và $\frac{{17}}{{100}}$.
Mẫu số chung là 100
Ta có:
$\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{25}}{{100}}$
\(\frac{3}{{20}} = \frac{{3 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{15}}{{100}}\)
\(\frac{3}{{25}} = \frac{{3 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{12}}{{100}}\)
\(\frac{1}{{20}} = \frac{{1 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{5}{{100}}\)
Vậy quy đồng mẫu số của $\frac{1}{4};\frac{3}{{20}};\frac{3}{{25}};\frac{1}{{20}}$ và $\frac{{17}}{{100}}$ được $\frac{{25}}{{100}};\frac{{15}}{{100}};\frac{{12}}{{100}};\frac{5}{{100}}$ và$\frac{{17}}{{100}}$.
Em hãy tìm hiểu về sở thích đọc sách của các bạn trong lớp và hoàn thành bảng dưới đây:
Tổng số học sinh của lớp em: ..... học sinh.
a) Với mỗi sở thích đọc, viết phân số chỉ số phần học sinh tương ứng trong số học sinh của cả lớp.
b) Rút gọn các phân số đó.
Phương pháp giải:
Phân số chỉ số phần học sinh tương ứng trong số học sinh của cả lớp thì có tử số là số lượng sở thích học mỗi loại sách, mẫu số là số lượng học sinh trong lớp.
Lời giải chi tiết:
Em tham khảo số liệu sau đây:
Tổng số học sinh của lớp em: 40 học sinh.
a)
- Phân số chỉ số phần học sinh có sở thích đọc truyện tranh là: $\frac{{30}}{{40}}$
- Phân số chỉ số phần học sinh có sở thích đọc truyện ngắn là: $\frac{{15}}{{40}}$
- Phân số chỉ số phần học sinh có sở thích đọc sách khoa học là: $\frac{8}{{40}}$
b) Rút gọn các phân số vừa tìm được
$\frac{{30}}{{40}} = \frac{{30:10}}{{40:10}} = \frac{3}{4}$
$\frac{{15}}{{40}} = \frac{{15:5}}{{40:5}} = \frac{3}{8}$
$\frac{8}{{40}} = \frac{{8:8}}{{40:8}} = \frac{1}{4}$
Dưới đây là phân số chỉ số phần nước trong một số loại củ, quả.
Quy đồng mẫu số các phân số trên.
Phương pháp giải:
Nếu mẫu số của một trong hai phân số chia hết cho mẫu số của phân số còn lại thì ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau:
- Lấy mẫu số chung là mẫu số lớn hơn.
- Tìm thừa số phụ bằng cách lấy mẫu số lớn hơn chia cho mẫu số nhỏ hơn.
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số nhỏ hơn với thừa số phụ tương ứng.
- Giữ nguyên phân số có mẫu số lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Quy đồng các phân số $\frac{{19}}{{20}};\frac{{87}}{{100}};\frac{9}{{10}}$ và $\frac{{22}}{{25}}$.
Mẫu số chung là 100
Ta có:
$\frac{{19}}{{20}} = \frac{{19 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{95}}{{100}}$
\(\frac{9}{{10}} = \frac{{9 \times 10}}{{10 \times 10}} = \frac{{90}}{{100}}\)
\(\frac{{22}}{{25}} = \frac{{22 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{88}}{{100}}\)
Giữ nguyên phân số $\frac{{87}}{{100}}$
Vậy quy đồng mẫu số của $\frac{{19}}{{20}};\frac{{87}}{{100}};\frac{9}{{10}}$ và $\frac{{22}}{{25}}$được $\frac{{95}}{{100}};\frac{{87}}{{100}};\frac{{90}}{{100}}$ và$\frac{{88}}{{100}}$.
Em hãy tìm hiểu về sở thích đọc sách của các bạn trong lớp và hoàn thành bảng dưới đây:
Tổng số học sinh của lớp em: ..... học sinh.
a) Với mỗi sở thích đọc, viết phân số chỉ số phần học sinh tương ứng trong số học sinh của cả lớp.
b) Rút gọn các phân số đó.
Phương pháp giải:
Phân số chỉ số phần học sinh tương ứng trong số học sinh của cả lớp thì có tử số là số lượng sở thích học mỗi loại sách, mẫu số là số lượng học sinh trong lớp.
Lời giải chi tiết:
Em tham khảo số liệu sau đây:
Tổng số học sinh của lớp em: 40 học sinh.
a)
- Phân số chỉ số phần học sinh có sở thích đọc truyện tranh là: $\frac{{30}}{{40}}$
- Phân số chỉ số phần học sinh có sở thích đọc truyện ngắn là: $\frac{{15}}{{40}}$
- Phân số chỉ số phần học sinh có sở thích đọc sách khoa học là: $\frac{8}{{40}}$
b) Rút gọn các phân số vừa tìm được
$\frac{{30}}{{40}} = \frac{{30:10}}{{40:10}} = \frac{3}{4}$
$\frac{{15}}{{40}} = \frac{{15:5}}{{40:5}} = \frac{3}{8}$
$\frac{8}{{40}} = \frac{{8:8}}{{40:8}} = \frac{1}{4}$
Dưới đây là phân số chỉ số phần nước trong một số loại củ, quả.
Quy đồng mẫu số các phân số trên.
Phương pháp giải:
Nếu mẫu số của một trong hai phân số chia hết cho mẫu số của phân số còn lại thì ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau:
- Lấy mẫu số chung là mẫu số lớn hơn.
- Tìm thừa số phụ bằng cách lấy mẫu số lớn hơn chia cho mẫu số nhỏ hơn.
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số nhỏ hơn với thừa số phụ tương ứng.
- Giữ nguyên phân số có mẫu số lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Quy đồng các phân số $\frac{{19}}{{20}};\frac{{87}}{{100}};\frac{9}{{10}}$ và $\frac{{22}}{{25}}$.
Mẫu số chung là 100
Ta có:
$\frac{{19}}{{20}} = \frac{{19 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{95}}{{100}}$
\(\frac{9}{{10}} = \frac{{9 \times 10}}{{10 \times 10}} = \frac{{90}}{{100}}\)
\(\frac{{22}}{{25}} = \frac{{22 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{88}}{{100}}\)
Giữ nguyên phân số $\frac{{87}}{{100}}$
Vậy quy đồng mẫu số của $\frac{{19}}{{20}};\frac{{87}}{{100}};\frac{9}{{10}}$ và $\frac{{22}}{{25}}$được $\frac{{95}}{{100}};\frac{{87}}{{100}};\frac{{90}}{{100}}$ và$\frac{{88}}{{100}}$.
Theo một thống kê, trong tổng số lượng sách được người đọc yêu thích, sách kĩ năng sống chiếm $\frac{1}{4}$; sách văn học chiếm $\frac{3}{{20}}$; sách nuôi dạy con chiếm $\frac{3}{{25}}$; sách khoa học công nghệ chiếm $\frac{1}{{20}}$; sách kinh doanh đầu tư chiếm $\frac{{17}}{{100}}$.
Quy đồng mẫu số các phân số trên.
Phương pháp giải:
Nếu mẫu số của một trong hai phân số chia hết cho mẫu số của phân số còn lại thì ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau:
- Lấy mẫu số chung là mẫu số lớn hơn.
- Tìm thừa số phụ bằng cách lấy mẫu số lớn hơn chia cho mẫu số nhỏ hơn.
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số nhỏ hơn với thừa số phụ tương ứng.
- Giữ nguyên phân số có mẫu số lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{1}{4};\frac{3}{{20}};\frac{3}{{25}};\frac{1}{{20}}$ và $\frac{{17}}{{100}}$.
Mẫu số chung là 100
Ta có:
$\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{25}}{{100}}$
\(\frac{3}{{20}} = \frac{{3 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{15}}{{100}}\)
\(\frac{3}{{25}} = \frac{{3 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{12}}{{100}}\)
\(\frac{1}{{20}} = \frac{{1 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{5}{{100}}\)
Vậy quy đồng mẫu số của $\frac{1}{4};\frac{3}{{20}};\frac{3}{{25}};\frac{1}{{20}}$ và $\frac{{17}}{{100}}$ được $\frac{{25}}{{100}};\frac{{15}}{{100}};\frac{{12}}{{100}};\frac{5}{{100}}$ và$\frac{{17}}{{100}}$.
Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 10 Phần C tập trung vào việc vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, đồng thời phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề cho học sinh. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập, giúp các em hiểu rõ phương pháp và cách tiếp cận bài toán.
Bài 1 yêu cầu học sinh tính chu vi và diện tích của một hình chữ nhật. Để giải bài toán này, các em cần nhớ công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật: Chu vi = (dài + rộng) x 2 và Diện tích = dài x rộng. Hãy xác định đúng độ dài các cạnh của hình chữ nhật trước khi áp dụng công thức.
Bài 2 là một bài toán về phép cộng và trừ các số tự nhiên. Các em cần thực hiện các phép tính một cách cẩn thận để tránh sai sót. Chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).
Bài 3 đưa ra một tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết. Ví dụ, bài toán có thể liên quan đến việc tính số lượng vật phẩm, chia sẻ đồ vật, hoặc tính toán chi phí. Hãy đọc kỹ đề bài, xác định rõ các thông tin cần thiết và lựa chọn phép tính phù hợp.
Bài 1: (Ví dụ: Hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm). Chu vi = (8 + 5) x 2 = 26cm. Diện tích = 8 x 5 = 40cm2.
Bài 2: (Ví dụ: 123 + 45 - 20 = ?). 123 + 45 = 168. 168 - 20 = 148. Vậy, kết quả là 148.
Bài 3: (Ví dụ: Lan có 20 cái kẹo, Lan cho Hoa 5 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?). Lan còn lại: 20 - 5 = 15 cái kẹo.
Việc giải bài tập phát triển năng lực không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức mà còn rèn luyện các kỹ năng quan trọng như tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề, và kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế. Đây là những kỹ năng cần thiết cho sự thành công trong học tập và cuộc sống.
Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm các nguồn tài liệu học tập Toán 4 hữu ích khác như:
Hy vọng rằng lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 10 Phần C sẽ giúp các em học sinh học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán. Hãy luyện tập thường xuyên và đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.