Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần A. Tái hiện, củng cố trang 68 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh có thể tự học và hiểu sâu sắc nội dung bài học.
Trong các số 1 536; 4 570; 2 751; 2 947; 13 974; 16 523 a) Các số chia hết cho 3 là Trong các số 57234; 65133; 24452; 240321; 75452; 75093 a) Các số chia hết cho 9 là:
Trong các số 57 234; 65 133; 24 452; 240 321; 75 452; 75 093
a) Các số chia hết cho 9 là: ……………………………………………………………………. .
b) Các số không chia hết cho 9 là: …………………………………………………………….
Phương pháp giải:
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
Lời giải chi tiết:
a) Các số chia hết cho 9 là: 65 133
b) Các số không chia hết cho 9 là: 57 234; 24 452; 240 321; 75 452; 75 093
Viết số:
a) Viết tất cả các số chia hết cho 2 lớn hơn 316 và bé hơn 336.
b) Viết tất cả các số không chia hết cho 2 lớn hơn 467 và bé hơn 487.
c) Viết tất cả các số chia hết cho 5 lớn hơn 234 và bé hơn 246
d) Viết tất cả các số không chia hết cho 5 lớn hơn 127 và bé hơn 135.
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Lời giải chi tiết:
a) Các số chia hết cho 2 lớn hơn 316 và bé hơn 336 là: 318; 320; 322; 324; 326; 328; 330; 332; 334
b) Các số không chia hết cho 2 lớn hơn 467 và bé hơn 487 là: 469; 471; 473; 475; 477; 479; 481; 483; 485
c) Các số chia hết cho 5 lớn hơn 234 và bé hơn 246 là: 235; 240; 245
d) Các số không chia hết cho 5 lớn hơn 127 và bé hơn 135 là: 128, 129, 131, 132, 133, 134
Trong các số 1536; 4570; 2751; 2947; 13974; 16523
a) Các số chia hết cho 3 là: ………………………………………………
b) Các số không chia hết cho 3 là: …………………………………
Phương pháp giải:
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Lời giải chi tiết:
a) Các số chia hết cho 3 là: 1536; 2751; 13974
b) Các số không chia hết cho 3 là: 4570; 2947; 16523
Một lớp học có ít hơn 45 học sinh và nhiều hơn 35 học sinh. Biết số học sinh của lớp là một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. Tìm số học sinh của lớp đó.
Phương pháp giải:
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0.
Lời giải chi tiết:
Vì số học sinh của lớp chia hết cho cả 2 và 5 nên số học học sinh của lớp là một số có tận cùng bằng 0.
Biết số đó lớn hơn 35 nhỏ hơn 45 nên số học sinh của lớp là 40.
Đáp án: 40 học sinh
Đặt tính rồi tính:
156834 + 271419 591384 – 37146
12056 x 32 17604 : 36
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.
Lời giải chi tiết:
Trong các số 1536; 4570; 2751; 2947; 13974; 16523
a) Các số chia hết cho 3 là: ………………………………………………
b) Các số không chia hết cho 3 là: …………………………………
Phương pháp giải:
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Lời giải chi tiết:
a) Các số chia hết cho 3 là: 1536; 2751; 13974
b) Các số không chia hết cho 3 là: 4570; 2947; 16523
Trong các số 57 234; 65 133; 24 452; 240 321; 75 452; 75 093
a) Các số chia hết cho 9 là: ……………………………………………………………………. .
b) Các số không chia hết cho 9 là: …………………………………………………………….
Phương pháp giải:
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
Lời giải chi tiết:
a) Các số chia hết cho 9 là: 65 133
b) Các số không chia hết cho 9 là: 57 234; 24 452; 240 321; 75 452; 75 093
Một lớp học có ít hơn 45 học sinh và nhiều hơn 35 học sinh. Biết số học sinh của lớp là một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. Tìm số học sinh của lớp đó.
Phương pháp giải:
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0.
Lời giải chi tiết:
Vì số học sinh của lớp chia hết cho cả 2 và 5 nên số học học sinh của lớp là một số có tận cùng bằng 0.
Biết số đó lớn hơn 35 nhỏ hơn 45 nên số học sinh của lớp là 40.
Đáp án: 40 học sinh
Viết số:
a) Viết tất cả các số chia hết cho 2 lớn hơn 316 và bé hơn 336.
b) Viết tất cả các số không chia hết cho 2 lớn hơn 467 và bé hơn 487.
c) Viết tất cả các số chia hết cho 5 lớn hơn 234 và bé hơn 246
d) Viết tất cả các số không chia hết cho 5 lớn hơn 127 và bé hơn 135.
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Lời giải chi tiết:
a) Các số chia hết cho 2 lớn hơn 316 và bé hơn 336 là: 318; 320; 322; 324; 326; 328; 330; 332; 334
b) Các số không chia hết cho 2 lớn hơn 467 và bé hơn 487 là: 469; 471; 473; 475; 477; 479; 481; 483; 485
c) Các số chia hết cho 5 lớn hơn 234 và bé hơn 246 là: 235; 240; 245
d) Các số không chia hết cho 5 lớn hơn 127 và bé hơn 135 là: 128, 129, 131, 132, 133, 134
Đặt tính rồi tính:
156834 + 271419 591384 – 37146
12056 x 32 17604 : 36
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.
Lời giải chi tiết:
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách chuyển đổi:
1 yến = 10 kg ; 1 tạ = 100 kg
1 tấn = 1 000 kg ; 1 tấn = 10 tạ
1 dm2 = 100 cm2; 1 m2 = 100 dm2
Lời giải chi tiết:
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách chuyển đổi:
1 yến = 10 kg ; 1 tạ = 100 kg
1 tấn = 1 000 kg ; 1 tấn = 10 tạ
1 dm2 = 100 cm2; 1 m2 = 100 dm2
Lời giải chi tiết:
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 68 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập trung vào việc ôn luyện và củng cố các kiến thức đã học về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia và các bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian. Mục tiêu của phần này là giúp học sinh nắm vững kiến thức nền tảng và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách linh hoạt.
Bài 1 thường bao gồm các bài toán cộng, trừ các số tự nhiên trong phạm vi 100.000. Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ và thực hiện các phép tính một cách chính xác. Ví dụ:
Khi giải các bài toán cộng, trừ, học sinh cần chú ý đặt các chữ số cùng hàng thẳng cột và thực hiện phép tính từ phải sang trái.
Bài 2 thường bao gồm các bài toán nhân, chia các số tự nhiên. Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững bảng nhân, bảng chia và thực hiện các phép tính một cách chính xác. Ví dụ:
Khi giải các bài toán nhân, chia, học sinh cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính và sử dụng các quy tắc chia hết để kiểm tra kết quả.
Bài 3 thường bao gồm các bài toán có liên quan đến việc đổi đơn vị đo độ dài (mét, xăng-ti-mét), khối lượng (kilô-gam, gam), thời gian (giờ, phút). Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững các mối quan hệ giữa các đơn vị đo và thực hiện các phép đổi đơn vị một cách chính xác. Ví dụ:
Một sợi dây dài 3 mét 50 xăng-ti-mét. Hỏi sợi dây đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Giải:
3 mét = 300 xăng-ti-mét
Vậy sợi dây dài: 300 + 50 = 350 xăng-ti-mét
Bài 4 thường là các bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống cụ thể. Để giải các bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn các phép tính phù hợp.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi giải các bài toán khó.
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 68 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán trong phần này sẽ giúp học sinh học tốt các bài học tiếp theo và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
Phép tính | Ví dụ |
---|---|
Cộng | 123 + 456 = 579 |
Trừ | 789 - 123 = 666 |
Nhân | 45 x 6 = 270 |
Chia | 100 : 4 = 25 |