1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 45 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 45 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 45 Toán 4 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết phần B. Kết nối trang 45 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Bài học hôm nay sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế, áp dụng kiến thức đã học vào các bài tập một cách linh hoạt và sáng tạo.

Các số 111 111; 111 121; 99 305; 93 905; 9999; 12 345 viết theo thứ tự từ bé đến lớn. Tìm x, biết a) 1248 + x = 3156

Câu 5

    Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

    a) Các số 111 111; 111 121; 99 305; 93 905; 9999; 12 345 viết theo thứ tự từ bé đến lớn.

    b) Các số 89 897; 98 798; 79 897; 678 954; 459 876; 59 876 viết theo thứ tự từ lớn đến bé.

    c) Bốn số chẵn liên tiếp: 1538; ....; 1542; .....

    d) Bốn số lẻ liên tiếp: 5757; ....; .....; 5763.

    Phương pháp giải:

    a) So sánh các số đã cho sau đó sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.b) So sánh các số đã cho sau đó sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.c) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.d) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có: 9999 < 12 345 < 93 905 < 99 305 < 111 111 < 111 121.

    Vậy các viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 9999; 12 345; 93 905; 99 305; 111 111; 111 121.

    b) Ta có: 678 954 > 459 876 > 98 798 > 89 897 > 79 897 > 59 876.

    Vậy các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 678 954; 459 876; 98 798; 89 897; 79 897; 59 876.

     c) Bốn số chẵn liên tiếp: 1538; 1540; 1542; 1544.

    d) Bốn số lẻ liên tiếp: 5757; 5759; 5761; 5763.

    Câu 7

      Tìm x, biết

      a) 1248 + x = 3156

      b) x – 626 = 376

      Phương pháp giải:

      Áp dụng các quy tắc:

      - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

      - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

      Lời giải chi tiết:

      a) 1248 + x = 3156

      x = 3156 – 1248

      x = 1908

      b) x – 626 = 376

      x = 376 + 626

      x = 1002

      Câu 8

        Tính bằng cách thuận tiện nhất:

        a) 5009 + 3901 + 2991 + 2099

        b) 11 980 + 39 699 + 10 301 + 28 020

        Phương pháp giải:

        Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, 

        Lời giải chi tiết:

        a) 5009 + 3901 + 2991 + 2099

        = (5009 + 2991) + (3901 + 2099)

        = 8000 + 6000

        = 14 000

        b) 11 980 + 39 699 + 10 301 + 28 020

        = (11 980 + 28 020) + (39 699 + 10 301)

        = 40 000 + 50 000

        = 90 000

        Câu 6

          Đúng ghi Đ, sai ghi S:

          a) Số tự nhiên bé nhất là 1.

          b) Bớt 1 đơn vị từ một số tự nhiên nào cũng được số tự nhiên liền trước số đó.

          c) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

          d) Có số tự nhiên lớn nhất.

          Phương pháp giải:

          Dựa vào lý thuyết số tự nhiên để xác định tính đúng, sai của từng câu.

          Lời giải chi tiết:

          a) Số tự nhiên bé nhất là 1. S

          b) Bớt 1 đơn vị từ một số tự nhiên nào cũng được số tự nhiên liền trước số đó. Đ

          c) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. Đ

          d) Có số tự nhiên lớn nhất. S

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 5
          • Câu 6
          • Câu 7
          • Câu 8

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

          a) Các số 111 111; 111 121; 99 305; 93 905; 9999; 12 345 viết theo thứ tự từ bé đến lớn.

          b) Các số 89 897; 98 798; 79 897; 678 954; 459 876; 59 876 viết theo thứ tự từ lớn đến bé.

          c) Bốn số chẵn liên tiếp: 1538; ....; 1542; .....

          d) Bốn số lẻ liên tiếp: 5757; ....; .....; 5763.

          Phương pháp giải:

          a) So sánh các số đã cho sau đó sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.b) So sánh các số đã cho sau đó sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.c) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.d) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có: 9999 < 12 345 < 93 905 < 99 305 < 111 111 < 111 121.

          Vậy các viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 9999; 12 345; 93 905; 99 305; 111 111; 111 121.

          b) Ta có: 678 954 > 459 876 > 98 798 > 89 897 > 79 897 > 59 876.

          Vậy các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 678 954; 459 876; 98 798; 89 897; 79 897; 59 876.

           c) Bốn số chẵn liên tiếp: 1538; 1540; 1542; 1544.

          d) Bốn số lẻ liên tiếp: 5757; 5759; 5761; 5763.

          Đúng ghi Đ, sai ghi S:

          a) Số tự nhiên bé nhất là 1.

          b) Bớt 1 đơn vị từ một số tự nhiên nào cũng được số tự nhiên liền trước số đó.

          c) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

          d) Có số tự nhiên lớn nhất.

          Phương pháp giải:

          Dựa vào lý thuyết số tự nhiên để xác định tính đúng, sai của từng câu.

          Lời giải chi tiết:

          a) Số tự nhiên bé nhất là 1. S

          b) Bớt 1 đơn vị từ một số tự nhiên nào cũng được số tự nhiên liền trước số đó. Đ

          c) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. Đ

          d) Có số tự nhiên lớn nhất. S

          Tìm x, biết

          a) 1248 + x = 3156

          b) x – 626 = 376

          Phương pháp giải:

          Áp dụng các quy tắc:

          - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

          - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

          Lời giải chi tiết:

          a) 1248 + x = 3156

          x = 3156 – 1248

          x = 1908

          b) x – 626 = 376

          x = 376 + 626

          x = 1002

          Tính bằng cách thuận tiện nhất:

          a) 5009 + 3901 + 2991 + 2099

          b) 11 980 + 39 699 + 10 301 + 28 020

          Phương pháp giải:

          Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, 

          Lời giải chi tiết:

          a) 5009 + 3901 + 2991 + 2099

          = (5009 + 2991) + (3901 + 2099)

          = 8000 + 6000

          = 14 000

          b) 11 980 + 39 699 + 10 301 + 28 020

          = (11 980 + 28 020) + (39 699 + 10 301)

          = 40 000 + 50 000

          = 90 000

          Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần B. Kết nối trang 45 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 thuộc chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải phần B. Kết nối trang 45 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2: Tổng quan

          Phần B. Kết nối trang 45 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép nhân và phép chia. Các bài tập được thiết kế để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc của phép tính, cách áp dụng các quy tắc và kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

          Nội dung chi tiết các bài tập trong phần B

          Phần B bao gồm một số bài tập với các dạng khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

          Bài 1: Giải bài toán về phép nhân

          Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân với các số tự nhiên. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng nhân và quy tắc nhân các số tự nhiên. Ví dụ:

          Tính: 123 x 45

          Giải: 123 x 45 = 5535

          Bài 2: Giải bài toán về phép chia

          Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện phép chia với các số tự nhiên. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng chia và quy tắc chia các số tự nhiên. Ví dụ:

          Tính: 678 : 9

          Giải: 678 : 9 = 75 (dư 3)

          Bài 3: Bài toán kết hợp phép nhân và phép chia

          Bài tập này yêu cầu học sinh kết hợp cả phép nhân và phép chia để giải quyết bài toán. Để giải bài tập này, học sinh cần xác định đúng thứ tự thực hiện các phép tính. Ví dụ:

          Tính: (12 x 5) : 3

          Giải: (12 x 5) : 3 = 60 : 3 = 20

          Phương pháp giải bài tập hiệu quả

          Để giải các bài tập trong phần B. Kết nối trang 45 một cách hiệu quả, học sinh cần:

          • Nắm vững kiến thức cơ bản về các phép tính với số tự nhiên.
          • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.
          • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
          • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi khi cần thiết.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài toán.

          Ví dụ minh họa

          Bài toán: Một cửa hàng có 15 thùng bánh, mỗi thùng có 24 chiếc bánh. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?

          Giải:

          1. Số bánh cửa hàng có là: 15 x 24 = 360 (chiếc)
          2. Đáp số: 360 chiếc bánh

          Lưu ý quan trọng

          Khi giải các bài tập về phép nhân và phép chia, học sinh cần chú ý đến đơn vị đo lường và đảm bảo rằng kết quả của bài toán là hợp lý. Ngoài ra, học sinh cũng nên kiểm tra lại kết quả của mình để tránh sai sót.

          Tổng kết

          Phần B. Kết nối trang 45 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán trong phần này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán khó hơn trong tương lai. Montoan.com.vn hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ có thể giải quyết các bài tập trong phần B một cách dễ dàng và hiệu quả.

          Bảng tóm tắt các công thức quan trọng

          Phép tínhCông thức
          Phép nhâna x b = c
          Phép chiaa : b = c (dư r)