1. Môn Toán
  2. Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 2, 3 bài tập phát triển năng lực toán 4

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 2, 3 bài tập phát triển năng lực toán 4

Giải Bài Tập Toán 4: Phần A. Tái Hiện, Củng Cố

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với chuyên mục giải bài tập Toán 4 của Montoan.com.vn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần A. Tái hiện, củng cố trang 2, 3 trong sách bài tập phát triển năng lực Toán 4.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Viết tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm: 55 270; 55 280; ..........; ..........; 55 310; ..........Tính giá trị của biểu thức: a) 2 019 + m : 2 với m = 382; m = 2 020.

Câu 2

    Viết tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm:

    55 270; 55 280; ..........; ..........; 55 310; ..........

    44 054; ..........; ..........; 44 354; ..........; 44 554.

    11 943; 12 943; ..........; ..........; 15 943; ..........

    Phương pháp giải:

    Đếm thêm 10, 100, 1 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết:

    55 270; 55 280; 55 290; 55 300; 55 310; 55 320.

    44 054; 44 154; 44 254; 44 354; 44 454; 44 554.

    11 943; 12 943; 13 943; 14 943; 15 943; 16 943.

    Câu 4

      Tính nhẩm:

      58 300 – 12 300 = .......................

      26 780 – 6 780 = .......................

      29 000 x 2 = .......................

      46 000 + 14 000 = .......................

      41 450 + 8 550 = .......................

      36 000 : 4 = .......................

      Phương pháp giải:

      Học sinh có thể nhẩm như sau: 3 trăm – 3 trăm = 0

      58 nghìn - 12 nghìn = 46 nghìn.

      Và ghi kết quả: 58 300 – 12 300 = 46 000

      Nhẩm tương tự với các câu còn lại.

      Lời giải chi tiết:

      58 300 – 12 300 = 46 000

      26 780 – 6 780 = 20 000

      29 000 x 2 = 58 000

      46 000 + 14 000 = 60 000

      41 450 + 8 550 = 50 000

      36 000 : 4 = 9 000

      Câu 6

        Tính giá trị của biểu thức:

        a) 2 019 + m : 2 với m = 382; m = 2 020.

        b) n x 3 + 5 190 với n = 106; n = 2 010.

        c) (2 315 + p) : 5 – 565 với p = 510; p = 715.

        Phương pháp giải:

        Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

        Lời giải chi tiết:

        a) Nếu m = 382 thì 2 019 + m : 2 = 2 019 + 382 : 2 = 2 019 + 191 = 2 210.

        Nếu m = 2 020 thì 2 019 + m : 2 = 2 019 + 2 020 : 2 = 2 019 + 1 010 = 3 029.

        b) Nếu n = 106 thì n x 3 + 5 190 = 106 x 3 + 5 190 = 318 + 5 190 = 5 508.

        Nếu n = 2 010 thì n x 3 + 5 190 = 2 010 x 3 + 5 190 = 6 030 + 5 190 = 11 220.

        c) Nếu p = 510 thì (2 315 + p) : 5 – 565 = (2 315 + 510) : 5 – 565

        = 2 820 : 5 – 565 

        = 565 – 565 = 0.

        Nếu p = 715 thì (2 315 + p) : 5 = (2 315 + 715) : 5 – 565

        = 3 030 : 5 – 565

        = 606 – 565 = 41.

        Câu 1

          Nối (theo mẫu).

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 2, 3 bài tập phát triển năng lực toán 4 0 1

          Phương pháp giải:

          Đọc số theo thứ tự từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

          Lời giải chi tiết:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 2, 3 bài tập phát triển năng lực toán 4 0 2

          Câu 5

            Đặt tính rồi tính.

            74 181 + 4 728 48 086 – 22 248

            13 073 x 3 15 832 : 4

            Phương pháp giải:

            Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 2, 3 bài tập phát triển năng lực toán 4 4 1

            Câu 3

              Viết (theo mẫu):

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 2, 3 bài tập phát triển năng lực toán 4 2 1

              Phương pháp giải:

              Viết các số thành tổng của chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị theo mẫu.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 2, 3 bài tập phát triển năng lực toán 4 2 2

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 1
              • Câu 2
              • Câu 3
              • Câu 4
              • Câu 5
              • Câu 6

              Nối (theo mẫu).

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 2, 3 bài tập phát triển năng lực toán 4 1

              Phương pháp giải:

              Đọc số theo thứ tự từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 2, 3 bài tập phát triển năng lực toán 4 2

              Viết tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm:

              55 270; 55 280; ..........; ..........; 55 310; ..........

              44 054; ..........; ..........; 44 354; ..........; 44 554.

              11 943; 12 943; ..........; ..........; 15 943; ..........

              Phương pháp giải:

              Đếm thêm 10, 100, 1 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

              Lời giải chi tiết:

              55 270; 55 280; 55 290; 55 300; 55 310; 55 320.

              44 054; 44 154; 44 254; 44 354; 44 454; 44 554.

              11 943; 12 943; 13 943; 14 943; 15 943; 16 943.

              Viết (theo mẫu):

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 2, 3 bài tập phát triển năng lực toán 4 3

              Phương pháp giải:

              Viết các số thành tổng của chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị theo mẫu.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 2, 3 bài tập phát triển năng lực toán 4 4

              Tính nhẩm:

              58 300 – 12 300 = .......................

              26 780 – 6 780 = .......................

              29 000 x 2 = .......................

              46 000 + 14 000 = .......................

              41 450 + 8 550 = .......................

              36 000 : 4 = .......................

              Phương pháp giải:

              Học sinh có thể nhẩm như sau: 3 trăm – 3 trăm = 0

              58 nghìn - 12 nghìn = 46 nghìn.

              Và ghi kết quả: 58 300 – 12 300 = 46 000

              Nhẩm tương tự với các câu còn lại.

              Lời giải chi tiết:

              58 300 – 12 300 = 46 000

              26 780 – 6 780 = 20 000

              29 000 x 2 = 58 000

              46 000 + 14 000 = 60 000

              41 450 + 8 550 = 50 000

              36 000 : 4 = 9 000

              Đặt tính rồi tính.

              74 181 + 4 728 48 086 – 22 248

              13 073 x 3 15 832 : 4

              Phương pháp giải:

              Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 2, 3 bài tập phát triển năng lực toán 4 5

              Tính giá trị của biểu thức:

              a) 2 019 + m : 2 với m = 382; m = 2 020.

              b) n x 3 + 5 190 với n = 106; n = 2 010.

              c) (2 315 + p) : 5 – 565 với p = 510; p = 715.

              Phương pháp giải:

              Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

              Lời giải chi tiết:

              a) Nếu m = 382 thì 2 019 + m : 2 = 2 019 + 382 : 2 = 2 019 + 191 = 2 210.

              Nếu m = 2 020 thì 2 019 + m : 2 = 2 019 + 2 020 : 2 = 2 019 + 1 010 = 3 029.

              b) Nếu n = 106 thì n x 3 + 5 190 = 106 x 3 + 5 190 = 318 + 5 190 = 5 508.

              Nếu n = 2 010 thì n x 3 + 5 190 = 2 010 x 3 + 5 190 = 6 030 + 5 190 = 11 220.

              c) Nếu p = 510 thì (2 315 + p) : 5 – 565 = (2 315 + 510) : 5 – 565

              = 2 820 : 5 – 565 

              = 565 – 565 = 0.

              Nếu p = 715 thì (2 315 + p) : 5 = (2 315 + 715) : 5 – 565

              = 3 030 : 5 – 565

              = 606 – 565 = 41.

              Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 2, 3 bài tập phát triển năng lực toán 4 thuộc chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải Chi Tiết Bài Tập Toán 4: Phần A. Tái Hiện, Củng Cố (Trang 2, 3)

              Phần A. Tái hiện, củng cố trong sách bài tập phát triển năng lực Toán 4 trang 2, 3 tập trung vào việc ôn lại các kiến thức cơ bản đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100000, các bài toán về hình học cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác) và các bài toán có lời văn đơn giản.

              Bài 1: Giải Bài Toán Cộng, Trừ

              Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng và trừ các số tự nhiên. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng, trừ các số tự nhiên và thực hiện tính toán cẩn thận.

              1. Ví dụ 1: 34567 + 12345 = ?
              2. Ví dụ 2: 56789 - 23456 = ?

              Bài 2: Giải Bài Toán Nhân, Chia

              Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân và chia các số tự nhiên. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững bảng nhân, bảng chia và thực hiện tính toán chính xác.

              1. Ví dụ 1: 123 x 45 = ?
              2. Ví dụ 2: 678 : 2 = ?

              Bài 3: Giải Bài Toán Có Lời Văn

              Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Để giải bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng (đề bài cho gì, hỏi gì) và lập kế hoạch giải bài.

              Ví dụ: Một cửa hàng có 256 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 123 kg gạo, buổi chiều bán được 87 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

              Giải:

              • Tổng số gạo đã bán là: 123 + 87 = 210 (kg)
              • Số gạo còn lại là: 256 - 210 = 46 (kg)
              • Đáp số: 46 kg

              Bài 4: Bài Toán Về Hình Học

              Bài 4 yêu cầu học sinh tính chu vi, diện tích của các hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững công thức tính chu vi, diện tích của các hình này.

              HìnhCông thức tính chu viCông thức tính diện tích
              Hình vuôngP = 4 x a (a là cạnh)S = a x a
              Hình chữ nhậtP = 2 x (a + b) (a, b là chiều dài, chiều rộng)S = a x b
              Hình tam giácP = a + b + c (a, b, c là các cạnh)S = (a x h) / 2 (a là cạnh đáy, h là chiều cao)

              Lời Khuyên Khi Giải Bài Tập

              • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu.
              • Lập kế hoạch giải bài trước khi bắt đầu.
              • Thực hiện tính toán cẩn thận và kiểm tra lại kết quả.
              • Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè.

              Montoan.com.vn – Đồng Hành Cùng Con Trên Con Đường Học Tập

              Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trong quá trình học tập. Chúng tôi cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, bài giảng, bài tập và lời giải chi tiết để giúp các em học tập hiệu quả nhất. Chúc các em học tập tốt!