1. Môn Toán
  2. Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 5 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 5 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 5 Toán 4 tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần A. Tái hiện, củng cố trang 5 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu học tập của các em. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số: 3 : 5 = ..................... Viết phân số chỉ phần tô đậm trong mỗi hình dưới đây (theo mẫu)

Câu 2

    a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:

    3 : 5 = .....................

    5 : 7 = .....................

    8: 11 = ……........……….

    b) Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1:

    8 = .......................

    15 = .....................

    2018 = .................

    Phương pháp giải:

    a) Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

    b) Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(3:5 = \frac{3}{5}\)

    $5:7 = \frac{5}{7}$

    $8:11 = \frac{8}{{11}}$

    b) \(8{\text{ }} = {\text{ }}\frac{8}{1}\)

    $15 = \frac{{15}}{1}$

    $2018 = \frac{{2018}}{1}$

    Câu 3

      Viết số thích hợp vào ô trống:

      Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 5 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 2 1

      Phương pháp giải:

      - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

      - Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

      Lời giải chi tiết:

      Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 5 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 2 2

      Câu 4

        Đúng ghi Đ, sai ghi S:

        Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 5 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 3 1

        Phương pháp giải:

        - Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

        - Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

         - Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.

        Lời giải chi tiết:

        Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 5 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 3 2

        Câu 1

          Viết (theo mẫu):

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 5 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 0 1

          Phương pháp giải:

          - Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

          - Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

          Lời giải chi tiết:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 5 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 0 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Viết (theo mẫu):

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 5 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 1

          Phương pháp giải:

          - Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

          - Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

          Lời giải chi tiết:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 5 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 2

          a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:

          3 : 5 = .....................

          5 : 7 = .....................

          8: 11 = ……........……….

          b) Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1:

          8 = .......................

          15 = .....................

          2018 = .................

          Phương pháp giải:

          a) Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

          b) Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(3:5 = \frac{3}{5}\)

          $5:7 = \frac{5}{7}$

          $8:11 = \frac{8}{{11}}$

          b) \(8{\text{ }} = {\text{ }}\frac{8}{1}\)

          $15 = \frac{{15}}{1}$

          $2018 = \frac{{2018}}{1}$

          Viết số thích hợp vào ô trống:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 5 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 3

          Phương pháp giải:

          - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

          - Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

          Lời giải chi tiết:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 5 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 4

          Đúng ghi Đ, sai ghi S:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 5 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 5

          Phương pháp giải:

          - Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

          - Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

           - Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.

          Lời giải chi tiết:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 5 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 6

          Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 5 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 thuộc chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 5 Toán 4 tập 2: Tổng quan

          Phần A. Tái hiện, củng cố trang 5 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 tập trung vào việc giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, đồng thời rèn luyện khả năng giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến các phép tính này. Các bài tập trong phần này thường có dạng bài tập điền số, tìm số thích hợp, hoặc giải các bài toán có lời văn.

          Nội dung chi tiết các bài tập trong phần A

          1. Bài 1: Điền vào chỗ trống

            Bài tập này yêu cầu học sinh điền các số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các phép tính. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, và thực hiện các phép tính một cách chính xác.

          2. Bài 2: Tìm x

            Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các phương trình đơn giản. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ các khái niệm về phương trình, và sử dụng các phép toán ngược để tìm ra giá trị của x.

          3. Bài 3: Giải bài toán có lời văn

            Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các dữ kiện quan trọng, và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán.

          Phương pháp giải bài tập hiệu quả

          • Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài tập, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
          • Xác định dữ kiện: Xác định các dữ kiện quan trọng trong đề bài, và ghi lại chúng một cách rõ ràng.
          • Lựa chọn phép tính: Lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán.
          • Thực hiện phép tính: Thực hiện phép tính một cách chính xác, và kiểm tra lại kết quả.
          • Viết lời giải: Viết lời giải một cách rõ ràng, dễ hiểu, và trình bày đầy đủ các bước giải.

          Ví dụ minh họa

          Bài tập: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 85 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Lời giải:

          1. Tổng số gạo đã bán: 120 kg + 85 kg = 205 kg
          2. Số gạo còn lại: 350 kg - 205 kg = 145 kg
          3. Đáp số: Cửa hàng còn lại 145 kg gạo.

          Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2, hoặc tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

          Kết luận

          Phần A. Tái hiện, củng cố trang 5 Toán 4 tập 2 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán trong phần này sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn trong các bài kiểm tra và các hoạt động học tập khác. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập hiệu quả mà montoan.com.vn cung cấp, các em sẽ học tập tốt hơn và đạt được kết quả cao trong môn Toán.