1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 60 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần B. Kết nối trang 60 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần B. Kết nối trang 60 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần B. Kết nối trang 60 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh có thể tự học và hiểu sâu sắc vấn đề.

Người ta xếp những chai nước mắm vào 144 hộp, mỗi hộp 12 chai. Tính giá trị của biểu thức a) 312 x 128 – 31 540 : 415 =

Câu 7

    Người ta xếp những chai nước mắm vào 144 hộp, mỗi hộp 12 chai. Hỏi nếu mỗi hộp xếp 16 chai thì cần bao nhiêu hộp để xếp hết số chai nước mắm đó?

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Tính tổng số chai nước mắm đã có

    Bước 2: Số hộp = tổng số chai nước mắm : 16.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Mỗi hộp 12 chai: 144 hộp

    Mỗi hộp 16 chai: ? hộp

    Bài giải

    Số chai nước mắm có tất cả là:

    144 x 12 = 1728 (chai)

    Nếu mỗi hộp xếp 16 chai thì cần số hộp để xếp hết số chai nước mắm là:

    1728 : 16 = 108 (hộp)

    Đáp số: 108 hộp

    Câu 9

      Tính bằng hai cách:

      a) (2121 + 5656) : 101 = ?

      b) (6880 – 4300) : 215 = ?

      c) 8820 : (35 × 7) = ?

      Phương pháp giải:

      Cách 1: Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau

      Cách 2: Áp dụng công thức (a + b) : c = a : c + b : c.

      Lời giải chi tiết:

      a) (2121 + 5656) : 101 = ?

      Cách 1: (2121 + 5656) : 101 = 7777 : 101

      = 77

      Cách 2: (2121 + 5656) : 101 = 2121 : 101 + 5656 : 101

      = 21 + 56

      = 77

      b) (6880 – 4300) : 215 = ?

      Cách 1: (6880 – 4300) : 215 = 2580 : 215

      = 12

      Cách 2: (6880 – 4300) : 215 = 6880 : 215 – 4300 : 215

      = 32 – 20

      = 12

      c) 8820 : (35 × 7) = ?

      Cách 1: 8820 : (35 × 7) = 8820 : 245

      = 36

      Cách 2: 8820 : (35 × 7) = 8820 : 35 : 7

      = 252 : 7

      = 36

      Câu 8

        Tìm x biết:

        a) x × 345 = 253 × 30

        b) x : 154 = 22512 : 112

        Phương pháp giải:

        - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

        - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

        Lời giải chi tiết:

        a) x × 345 = 253 × 30

        x × 345 = 7590

        x = 7590 : 345

        x = 22

        b) x : 154 = 22512 : 112

        x : 154 = 201

        x = 201 × 154

        x = 30954

        Câu 10

          Tính giá trị của biểu thức:

          a) 312 x 128 – 31540 : 415 = ...............................................

          = ...............................................

          b) 42 x 234 + 17464 : 236 = ...............................................

          = ...............................................

          c) 60500 : 25 : 4 = ...............................................

          = ...............................................

          Phương pháp giải:

          Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

          Lời giải chi tiết:

          a) 312 x 128 – 31540 : 415 = 39936 – 76

          = 39860

          b) 42 x 234 + 17464 : 236 = 9828 + 74

          = 9902

          c) 60500 : 25 : 4 = 2420 : 4

          = 605

          Câu 12

            Trong một ngày, ba đội sản xuất cùng làm phong bì thư. Đội thứ nhất sản xuất được 11 872 cái, đội thứ hai sản xuất được nhiều hơn đội thứ nhất 2912 cái, đội thứ ba sản xuất được bằng trung bình cộng của đội thứ nhất và đội thứ hai. Tính tổng số công nhân tham gia sản xuất của cả ba đội, biết trung bình một ngày mỗi công nhân làm được 112 cái phong bì.

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tính số phong bì đội thứ hai sản xuất được = số phong bì đội thứ nhất sản xuất + 2912

            Bước 2: Tính số phong bì đội thứ ba sản xuất được = (số phong bì đội thứ nhất + số phong bì đội thứ hai) : 2

            Bước 3: Tính tổng số phong bì 3 đội làm được trong một ngày

            Bước 4: Tổng số công nhân của 3 đội = Tổng số phong bì của ba đội : 112

            Lời giải chi tiết:

            Trong một ngày, đội thứ hai sản xuất được số phong bì là

            11 872 + 2 912 = 14 784 (phong bì)

            Số phong bì thư đội thứ ba sản xuất là:

            (11 872 + 14 784) : 2 = 13 328 (phong bì)

            Số phong bì cả 3 đội sản xuất được trong 1 ngày là

            11 872 + 14 784 + 13 328 = 39984 (phong bì)

            Tổng số công nhân toàn đội là:

            39984 : 112 = 357 (công nhân)

            Đáp số: 357 công nhân

            Câu 11

              Đặt tính rồi tính.

               6732 : 187 9826 : 307

              28714 : 293 25520 : 405

              Phương pháp giải:

              Đặt tính rồi thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối trang 60 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 4 1

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 7
              • Câu 8
              • Câu 9
              • Câu 10
              • Câu 11
              • Câu 12

              Người ta xếp những chai nước mắm vào 144 hộp, mỗi hộp 12 chai. Hỏi nếu mỗi hộp xếp 16 chai thì cần bao nhiêu hộp để xếp hết số chai nước mắm đó?

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Tính tổng số chai nước mắm đã có

              Bước 2: Số hộp = tổng số chai nước mắm : 16.

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt

              Mỗi hộp 12 chai: 144 hộp

              Mỗi hộp 16 chai: ? hộp

              Bài giải

              Số chai nước mắm có tất cả là:

              144 x 12 = 1728 (chai)

              Nếu mỗi hộp xếp 16 chai thì cần số hộp để xếp hết số chai nước mắm là:

              1728 : 16 = 108 (hộp)

              Đáp số: 108 hộp

              Tìm x biết:

              a) x × 345 = 253 × 30

              b) x : 154 = 22512 : 112

              Phương pháp giải:

              - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

              - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

              Lời giải chi tiết:

              a) x × 345 = 253 × 30

              x × 345 = 7590

              x = 7590 : 345

              x = 22

              b) x : 154 = 22512 : 112

              x : 154 = 201

              x = 201 × 154

              x = 30954

              Tính bằng hai cách:

              a) (2121 + 5656) : 101 = ?

              b) (6880 – 4300) : 215 = ?

              c) 8820 : (35 × 7) = ?

              Phương pháp giải:

              Cách 1: Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau

              Cách 2: Áp dụng công thức (a + b) : c = a : c + b : c.

              Lời giải chi tiết:

              a) (2121 + 5656) : 101 = ?

              Cách 1: (2121 + 5656) : 101 = 7777 : 101

              = 77

              Cách 2: (2121 + 5656) : 101 = 2121 : 101 + 5656 : 101

              = 21 + 56

              = 77

              b) (6880 – 4300) : 215 = ?

              Cách 1: (6880 – 4300) : 215 = 2580 : 215

              = 12

              Cách 2: (6880 – 4300) : 215 = 6880 : 215 – 4300 : 215

              = 32 – 20

              = 12

              c) 8820 : (35 × 7) = ?

              Cách 1: 8820 : (35 × 7) = 8820 : 245

              = 36

              Cách 2: 8820 : (35 × 7) = 8820 : 35 : 7

              = 252 : 7

              = 36

              Tính giá trị của biểu thức:

              a) 312 x 128 – 31540 : 415 = ...............................................

              = ...............................................

              b) 42 x 234 + 17464 : 236 = ...............................................

              = ...............................................

              c) 60500 : 25 : 4 = ...............................................

              = ...............................................

              Phương pháp giải:

              Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

              Lời giải chi tiết:

              a) 312 x 128 – 31540 : 415 = 39936 – 76

              = 39860

              b) 42 x 234 + 17464 : 236 = 9828 + 74

              = 9902

              c) 60500 : 25 : 4 = 2420 : 4

              = 605

              Đặt tính rồi tính.

               6732 : 187 9826 : 307

              28714 : 293 25520 : 405

              Phương pháp giải:

              Đặt tính rồi thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối trang 60 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 1

              Trong một ngày, ba đội sản xuất cùng làm phong bì thư. Đội thứ nhất sản xuất được 11 872 cái, đội thứ hai sản xuất được nhiều hơn đội thứ nhất 2912 cái, đội thứ ba sản xuất được bằng trung bình cộng của đội thứ nhất và đội thứ hai. Tính tổng số công nhân tham gia sản xuất của cả ba đội, biết trung bình một ngày mỗi công nhân làm được 112 cái phong bì.

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Tính số phong bì đội thứ hai sản xuất được = số phong bì đội thứ nhất sản xuất + 2912

              Bước 2: Tính số phong bì đội thứ ba sản xuất được = (số phong bì đội thứ nhất + số phong bì đội thứ hai) : 2

              Bước 3: Tính tổng số phong bì 3 đội làm được trong một ngày

              Bước 4: Tổng số công nhân của 3 đội = Tổng số phong bì của ba đội : 112

              Lời giải chi tiết:

              Trong một ngày, đội thứ hai sản xuất được số phong bì là

              11 872 + 2 912 = 14 784 (phong bì)

              Số phong bì thư đội thứ ba sản xuất là:

              (11 872 + 14 784) : 2 = 13 328 (phong bì)

              Số phong bì cả 3 đội sản xuất được trong 1 ngày là

              11 872 + 14 784 + 13 328 = 39984 (phong bì)

              Tổng số công nhân toàn đội là:

              39984 : 112 = 357 (công nhân)

              Đáp số: 357 công nhân

              Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần B. Kết nối trang 60 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 thuộc chuyên mục toán 4 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải phần B. Kết nối trang 60 Bài tập phát triển năng lực Toán 4: Tổng quan

              Phần B. Kết nối trang 60 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép nhân và phép chia. Các bài tập trong phần này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, giúp các em phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

              Nội dung chi tiết các bài tập trong phần B

              Phần B bao gồm một số bài tập với các dạng khác nhau. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

              Bài 1: Giải bài toán về phép nhân

              Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân với các số tự nhiên. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng nhân và quy tắc nhân các số tự nhiên. Ví dụ:

              Tính: 123 x 45

              Giải:

              • Đặt tính: Viết 123 lên trên và 45 xuống dưới, sao cho các hàng thẳng cột.
              • Nhân: Bắt đầu nhân từ hàng đơn vị của số dưới (5) với từng chữ số của số trên (123). Sau đó nhân hàng chục của số dưới (4) với từng chữ số của số trên.
              • Cộng: Cộng các kết quả nhân vừa tìm được.
              • Kết quả: 5535

              Bài 2: Giải bài toán về phép chia

              Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện phép chia với các số tự nhiên. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng chia và quy tắc chia các số tự nhiên. Ví dụ:

              Tính: 672 : 24

              Giải:

              1. Đặt tính: Viết 672 lên trên và 24 xuống dưới.
              2. Chia: Bắt đầu chia từ hàng trăm của số trên (6) cho số dưới (24). Nếu không chia được, xét đến hàng chục (7).
              3. Kiểm tra: Nhân thương vừa tìm được với số chia (24) và so sánh với số bị chia (672).
              4. Kết quả: 28

              Bài 3: Bài toán có nhiều phép tính

              Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện nhiều phép tính khác nhau trong một bài toán. Để giải bài tập này, học sinh cần xác định đúng thứ tự thực hiện các phép tính (nhân, chia trước; cộng, trừ sau). Ví dụ:

              Tính: (12 x 5) + (36 : 4)

              Giải:

              • Thực hiện phép nhân: 12 x 5 = 60
              • Thực hiện phép chia: 36 : 4 = 9
              • Thực hiện phép cộng: 60 + 9 = 69
              • Kết quả: 69

              Mẹo giải nhanh các bài tập

              Để giải nhanh các bài tập trong phần B, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:

              • Nắm vững bảng nhân và bảng chia.
              • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
              • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả.
              • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.

              Ứng dụng của kiến thức vào thực tế

              Kiến thức về phép nhân và phép chia có ứng dụng rất lớn trong thực tế. Ví dụ, khi đi mua hàng, chúng ta cần tính toán số tiền phải trả. Khi chia đồ ăn cho bạn bè, chúng ta cần chia đều số lượng đồ ăn. Do đó, việc nắm vững kiến thức về phép nhân và phép chia là rất quan trọng.

              Luyện tập thêm

              Để củng cố kiến thức, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. Montoan.com.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập đa dạng và phong phú, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

              Kết luận

              Phần B. Kết nối trang 60 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán trong phần này sẽ giúp học sinh học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.