Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết phần A - Tái hiện, củng cố trang 24 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.
Ở phần này, các em sẽ được luyện tập và củng cố kiến thức đã học về các phép tính cơ bản, giải toán có lời văn và rèn luyện tư duy logic.
Đúng ghi Đ, sai ghi S, Bác An đi bộ được 4km trong 4/5 giờ...
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
\({\text{a) }}2:\frac{{11}}{{15}} = \frac{{2 \times 11}}{{15}} = \frac{{22}}{{15}}{\text{ }}\) …….
\({\text{b) }}\frac{{12}}{{13}}:3 = \frac{{12:3}}{{13}} = \frac{4}{{13}}\) ……..
\({\text{c) }}8:\frac{4}{9} = \frac{8}{1}:\frac{4}{9} = \frac{8}{1} \times \frac{9}{4} = \frac{{2 \times 9}}{1} = 18{\text{ }}\) ……….
Phương pháp giải:
Kiểm tra lại cách chia hai phân số rồi xét tính đúng sai từng câu.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}2:\frac{{11}}{{15}} = \frac{{2 \times 11}}{{15}} = \frac{{22}}{{15}}{\text{ }}\) S
\({\text{b) }}\frac{{12}}{{13}}:3 = \frac{{12:3}}{{13}} = \frac{4}{{13}}\) S
\({\text{c) }}8:\frac{4}{9} = \frac{8}{1}:\frac{4}{9} = \frac{8}{1} \times \frac{9}{4} = \frac{{2 \times 9}}{1} = 18{\text{ }}\) Đ
Tính:
\({\text{a) }}\frac{{10}}{{11}}:\frac{{15}}{{44}} = ....................\)
\(\frac{{17}}{{108}}:\frac{{153}}{{18}} = ....................{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\frac{{19}}{{21}}:\frac{{228}}{{273}} = ....................{\text{ }}\)
\(\frac{{24}}{{350}}:\frac{{360}}{{25}} = ....................\)
Phương pháp giải:
Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}\frac{{10}}{{11}}:\frac{{15}}{{44}} = \frac{{10}}{{11}} \times \frac{{44}}{{15}} = \frac{{10 \times 44}}{{11 \times 15}} = \frac{{5 \times 2 \times 11 \times 4}}{{11 \times 5 \times 3}} = \frac{8}{3}\)
\(\frac{{17}}{{108}}:\frac{{153}}{{18}} = \frac{{17}}{{108}} \times \frac{{18}}{{153}} = \frac{{17 \times 18}}{{18 \times 6 \times 17 \times 9}} = \frac{1}{{54}}\)
\({\text{b) }}\frac{{19}}{{21}}:\frac{{228}}{{273}} = \frac{{19}}{{21}} \times \frac{{273}}{{228}} = \frac{{19 \times 21 \times 13}}{{21 \times 19 \times 12}} = \frac{{13}}{{12}}\)
\(\frac{{24}}{{350}}:\frac{{360}}{{25}} = \frac{{24}}{{350}} \times \frac{{25}}{{360}} = \frac{{24 \times 25}}{{25 \times 14 \times 24 \times 15}} = \frac{1}{{210}}\)
Tính:
\({\text{a) }}\frac{5}{6} + \frac{2}{3} = ....................{\text{ }}\)
\(\frac{{10}}{{20}} + 7 = ....................{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\frac{8}{9} - \frac{1}{8} = ....................{\text{ }}\)
\(6 - \frac{2}{9} = ....................{\text{ }}\)
Phương pháp giải:
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}\frac{5}{6} + \frac{2}{3} = \frac{5}{6} + \frac{4}{6} = \frac{{5 + 4}}{6} = \frac{9}{6} = \frac{3}{2}{\text{ }}\)
\(\frac{{10}}{{20}} + 7 = \frac{1}{2} + 7 = \frac{1}{2} + \frac{{14}}{2} = \frac{{1 + 14}}{2} = \frac{{15}}{2}{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\frac{8}{9} - \frac{1}{8} = \frac{{64}}{{72}} - \frac{9}{{72}} = \frac{{64 - 9}}{{72}} = \frac{{55}}{{72}}{\text{ }}\)
\(6 - \frac{2}{9} = \frac{{54}}{9} - \frac{2}{9} = \frac{{54 - 2}}{9} = \frac{{52}}{9}{\text{ }}\)
Bác An đi bộ được 4km trong $\frac{4}{5}$giờ. Hỏi trong 1 giờ, bác An đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Số km bác An đi được trong 1 giờ = số km bác An đi trong $\frac{4}{5}$giờ : số giờ.
Lời giải chi tiết:
Trong 1 giờ, bác An đi được số km là:
$4:\frac{4}{5} = 5{\text{ }}$(km)
Đáp số: 5 km
Tính:
\({\text{a) }}\left( {\frac{1}{6} + 4} \right) \times \frac{3}{{10}} = ....................{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\left( {\frac{1}{8} - \frac{1}{9}} \right) \times \frac{3}{2} = ....................{\text{ }}\)
Phương pháp giải:
Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}\left( {\frac{1}{6} + 4} \right) \times \frac{3}{{10}} = \frac{{25}}{6} \times \frac{3}{{10}} = \frac{{75}}{{60}} = \frac{5}{4}{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\left( {\frac{1}{8} - \frac{1}{9}} \right) \times \frac{3}{2} = \frac{1}{{72}} \times \frac{3}{2} = \frac{{1 \times 3}}{{24 \times 3 \times 2}} = \frac{1}{{48}}{\text{ }}\)
Tính:
\({\text{a) }}\frac{{10}}{{11}}:\frac{{15}}{{44}} = ....................\)
\(\frac{{17}}{{108}}:\frac{{153}}{{18}} = ....................{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\frac{{19}}{{21}}:\frac{{228}}{{273}} = ....................{\text{ }}\)
\(\frac{{24}}{{350}}:\frac{{360}}{{25}} = ....................\)
Phương pháp giải:
Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}\frac{{10}}{{11}}:\frac{{15}}{{44}} = \frac{{10}}{{11}} \times \frac{{44}}{{15}} = \frac{{10 \times 44}}{{11 \times 15}} = \frac{{5 \times 2 \times 11 \times 4}}{{11 \times 5 \times 3}} = \frac{8}{3}\)
\(\frac{{17}}{{108}}:\frac{{153}}{{18}} = \frac{{17}}{{108}} \times \frac{{18}}{{153}} = \frac{{17 \times 18}}{{18 \times 6 \times 17 \times 9}} = \frac{1}{{54}}\)
\({\text{b) }}\frac{{19}}{{21}}:\frac{{228}}{{273}} = \frac{{19}}{{21}} \times \frac{{273}}{{228}} = \frac{{19 \times 21 \times 13}}{{21 \times 19 \times 12}} = \frac{{13}}{{12}}\)
\(\frac{{24}}{{350}}:\frac{{360}}{{25}} = \frac{{24}}{{350}} \times \frac{{25}}{{360}} = \frac{{24 \times 25}}{{25 \times 14 \times 24 \times 15}} = \frac{1}{{210}}\)
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
\({\text{a) }}2:\frac{{11}}{{15}} = \frac{{2 \times 11}}{{15}} = \frac{{22}}{{15}}{\text{ }}\) …….
\({\text{b) }}\frac{{12}}{{13}}:3 = \frac{{12:3}}{{13}} = \frac{4}{{13}}\) ……..
\({\text{c) }}8:\frac{4}{9} = \frac{8}{1}:\frac{4}{9} = \frac{8}{1} \times \frac{9}{4} = \frac{{2 \times 9}}{1} = 18{\text{ }}\) ……….
Phương pháp giải:
Kiểm tra lại cách chia hai phân số rồi xét tính đúng sai từng câu.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}2:\frac{{11}}{{15}} = \frac{{2 \times 11}}{{15}} = \frac{{22}}{{15}}{\text{ }}\) S
\({\text{b) }}\frac{{12}}{{13}}:3 = \frac{{12:3}}{{13}} = \frac{4}{{13}}\) S
\({\text{c) }}8:\frac{4}{9} = \frac{8}{1}:\frac{4}{9} = \frac{8}{1} \times \frac{9}{4} = \frac{{2 \times 9}}{1} = 18{\text{ }}\) Đ
Tính:
\({\text{a) }}\frac{5}{6} + \frac{2}{3} = ....................{\text{ }}\)
\(\frac{{10}}{{20}} + 7 = ....................{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\frac{8}{9} - \frac{1}{8} = ....................{\text{ }}\)
\(6 - \frac{2}{9} = ....................{\text{ }}\)
Phương pháp giải:
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}\frac{5}{6} + \frac{2}{3} = \frac{5}{6} + \frac{4}{6} = \frac{{5 + 4}}{6} = \frac{9}{6} = \frac{3}{2}{\text{ }}\)
\(\frac{{10}}{{20}} + 7 = \frac{1}{2} + 7 = \frac{1}{2} + \frac{{14}}{2} = \frac{{1 + 14}}{2} = \frac{{15}}{2}{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\frac{8}{9} - \frac{1}{8} = \frac{{64}}{{72}} - \frac{9}{{72}} = \frac{{64 - 9}}{{72}} = \frac{{55}}{{72}}{\text{ }}\)
\(6 - \frac{2}{9} = \frac{{54}}{9} - \frac{2}{9} = \frac{{54 - 2}}{9} = \frac{{52}}{9}{\text{ }}\)
Tính:
\({\text{a) }}\left( {\frac{1}{6} + 4} \right) \times \frac{3}{{10}} = ....................{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\left( {\frac{1}{8} - \frac{1}{9}} \right) \times \frac{3}{2} = ....................{\text{ }}\)
Phương pháp giải:
Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}\left( {\frac{1}{6} + 4} \right) \times \frac{3}{{10}} = \frac{{25}}{6} \times \frac{3}{{10}} = \frac{{75}}{{60}} = \frac{5}{4}{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\left( {\frac{1}{8} - \frac{1}{9}} \right) \times \frac{3}{2} = \frac{1}{{72}} \times \frac{3}{2} = \frac{{1 \times 3}}{{24 \times 3 \times 2}} = \frac{1}{{48}}{\text{ }}\)
Bác An đi bộ được 4km trong $\frac{4}{5}$giờ. Hỏi trong 1 giờ, bác An đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Số km bác An đi được trong 1 giờ = số km bác An đi trong $\frac{4}{5}$giờ : số giờ.
Lời giải chi tiết:
Trong 1 giờ, bác An đi được số km là:
$4:\frac{4}{5} = 5{\text{ }}$(km)
Đáp số: 5 km
Phần A của bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 24 tập trung vào việc tái hiện kiến thức đã học và củng cố kỹ năng giải toán cơ bản. Các bài tập trong phần này thường yêu cầu học sinh vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số và giải các bài toán có lời văn đơn giản.
Bài 1 yêu cầu học sinh giải một bài toán có lời văn liên quan đến việc tính toán số lượng quả táo. Để giải bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các thông tin quan trọng và lựa chọn phép tính phù hợp để tìm ra đáp án.
Ví dụ:
Bài 2 yêu cầu học sinh so sánh số lượng học sinh trong hai lớp. Để giải bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được số lượng học sinh của mỗi lớp và sử dụng các dấu so sánh (>, <, =) để so sánh.
Ví dụ:
Bài 3 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính nhân. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững bảng nhân và thực hiện phép tính một cách chính xác.
Ví dụ:
Bài 4 yêu cầu học sinh giải một bài toán có lời văn liên quan đến việc tính toán giá tiền. Để giải bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được giá tiền của mỗi đơn vị sản phẩm và số lượng sản phẩm cần mua, sau đó thực hiện phép nhân để tìm ra tổng số tiền cần trả.
Ví dụ:
Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Hãy dành thời gian để làm thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và rèn luyện tư duy logic.
Montoan.com.vn là website học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập Toán 4 và các lớp khác. Chúng tôi luôn cố gắng tạo ra môi trường học tập tốt nhất để giúp các em học sinh học tập hiệu quả và đạt kết quả cao.
Chúc các em học tập tốt!