1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 22 bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần B. Kết nối trang 22 bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần B. Kết nối trang 22 Toán 4: Hướng dẫn chi tiết

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết phần B. Kết nối trang 22 sách bài tập phát triển năng lực Toán 4. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Có ba đội tham gia trồng rừng. Đội Một trồng được 3 890 cây, đội Hai trồng được nhiều hơn đội Một 642 cây... Một công ty may chuyển hàng ba lần. Lần thứ nhất chuyển được 3 564 bộ quần áo

Câu 8

    Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

    7 897 156, 7 798 156, 7 978 156, 8 023 500.

    Phương pháp giải:

    So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    8 023 500 > 7 978 156 > 7 897 156 > 7 798 156.

    Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 8 023 500; 7 978 156; 7 897 156; 7 798 156.

    Câu 11

      Có ba đội tham gia trồng rừng. Đội Một trồng được 3890 cây, đội Hai trồng được nhiều hơn đội Một 642 cây, đội Ba trồng được bằng \(\frac{1}{4}\) số cây của đội Hai. Hỏi trung bình mỗi đội trồng được bao nhiêu cây?

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tính số cây đội Hai trồng được = số cây đội Một trồng + 642 cây

      Bước 2: Tính số cây đội Ba trồng được = số cây đội Hai trồng được : 4.

      Bước 3: Trung bình mỗi đội trồng được số cây = tổng số cây ba đội trồng được : 3.

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Đội Một: 3890 cây

      Đội Hai: nhiều hơn đội Một 642 cây

      Đội Ba: \(\frac{1}{4}\) số cây của đội Hai

      Trung bình: ? cây?

      Bài giải

      Số cây đội Hai trồng được là:

      3890 + 642 = 4532 (cây)

      Số cây đội Ba trồng được là:

      4532 : 4 = 1133 (cây)

      Trung bình số cây mỗi đội trồng được là:

      (3890 + 4532 + 1133) : 3 = 3185 (cây)

      Đáp số: 3185 cây.

      Câu 12

        Một công ty may chuyển hàng ba lần. Lần thứ nhất chuyển được 3 564 bộ quần áo, lần thứ hai chuyển được

        3 006 bộ. Lần thứ ba chuyển được số bộ quần áo bằng \(\frac{1}{3}\) tổng số bộ đã chuyển của lần thứ nhất và lần thứ hai. Hỏi trung bình mỗi lần công ty chuyển được bao nhiêu bộ quần áo?

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Số bộ quần áo chuyển ở lần thứ ba = (số bộ chuyển ở lần thứ nhất + số bộ chuyển ở lần thứ hai) : 3.

        Bước 2: Trung bình mỗi lần công ty chuyển được số bộ quần áo = tổng số bộ ba lần chuyển : 3.

        Lời giải chi tiết:

        Số bộ quần áo công ty đó chuyển được trong lần thứ ba là:

        (3564 + 3006) : 3 = 2190 (bộ)

        Trung bình mỗi lần công ty chuyển được số bộ quần áo là

        (3564 + 3006 + 2190) : 3 = 2920 (bộ)

        Đáp số: 2920 bộ quần áo

        Câu 10

          Đặt tính rồi tính.

          365215 + 472792 264805 + 26164

          675218 – 315043 365424 – 70812

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

          - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

          Lời giải chi tiết:

          Giải phần B. Kết nối trang 22 bài tập phát triển năng lực Toán 4 3 1

          Câu 7

            Nhìn vào biểu đồ và trả lời câu hỏi:

            Biểu đồ dưới đây nói về số học sinh các khối lớp của Trường Tiểu học Nguyễn Huệ.

            Giải phần B. Kết nối trang 22 bài tập phát triển năng lực Toán 4 0 1

            a) Có hai khối lớp có số học sinh bằng nhau, đó là các khối lớp nào?

            b) Khối lớp Ba có bao nhiêu học sinh? Khối lớp Ba nhiều hơn khối lớp Bốn bao nhiêu học sinh?

            c) Trung bình mỗi khối lớp có bao nhiêu học sinh.

            Phương pháp giải:

            Dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi.

            Lời giải chi tiết:

            a) Có hai khối lớp có số học sinh bằng nhau, đó là khối lớp Hai và khối lớp Năm.

            b) Khối lớp Ba có 140 học sinh.

            Khối lớp Ba nhiều hơn khối lớp Bốn 15 học sinh.

            c) Trung bình mỗi khối lớp có số học sinh là: (145 + 160 + 140 + 125 + 160) : 5 = 146 (học sinh)

            Câu 9

              Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

              Giải phần B. Kết nối trang 22 bài tập phát triển năng lực Toán 4 2 1

              Phương pháp giải:

              Dựa vào cách chuyển đổi:

              1 tạ = 100 kg 1 yến = 10kg;

              1 tấn = 10 tạ = 100 yến 1 tấn = 1000kg.

              1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây;

              1 ngày = 24 giờ; 1 thế kỉ = 100 năm.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối trang 22 bài tập phát triển năng lực Toán 4 2 2

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 7
              • Câu 8
              • Câu 9
              • Câu 10
              • Câu 11
              • Câu 12

              Nhìn vào biểu đồ và trả lời câu hỏi:

              Biểu đồ dưới đây nói về số học sinh các khối lớp của Trường Tiểu học Nguyễn Huệ.

              Giải phần B. Kết nối trang 22 bài tập phát triển năng lực Toán 4 1

              a) Có hai khối lớp có số học sinh bằng nhau, đó là các khối lớp nào?

              b) Khối lớp Ba có bao nhiêu học sinh? Khối lớp Ba nhiều hơn khối lớp Bốn bao nhiêu học sinh?

              c) Trung bình mỗi khối lớp có bao nhiêu học sinh.

              Phương pháp giải:

              Dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi.

              Lời giải chi tiết:

              a) Có hai khối lớp có số học sinh bằng nhau, đó là khối lớp Hai và khối lớp Năm.

              b) Khối lớp Ba có 140 học sinh.

              Khối lớp Ba nhiều hơn khối lớp Bốn 15 học sinh.

              c) Trung bình mỗi khối lớp có số học sinh là: (145 + 160 + 140 + 125 + 160) : 5 = 146 (học sinh)

              Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

              7 897 156, 7 798 156, 7 978 156, 8 023 500.

              Phương pháp giải:

              So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

              Lời giải chi tiết:

              Ta có:

              8 023 500 > 7 978 156 > 7 897 156 > 7 798 156.

              Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 8 023 500; 7 978 156; 7 897 156; 7 798 156.

              Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

              Giải phần B. Kết nối trang 22 bài tập phát triển năng lực Toán 4 2

              Phương pháp giải:

              Dựa vào cách chuyển đổi:

              1 tạ = 100 kg 1 yến = 10kg;

              1 tấn = 10 tạ = 100 yến 1 tấn = 1000kg.

              1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây;

              1 ngày = 24 giờ; 1 thế kỉ = 100 năm.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối trang 22 bài tập phát triển năng lực Toán 4 3

              Đặt tính rồi tính.

              365215 + 472792 264805 + 26164

              675218 – 315043 365424 – 70812

              Phương pháp giải:

              - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

              - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối trang 22 bài tập phát triển năng lực Toán 4 4

              Có ba đội tham gia trồng rừng. Đội Một trồng được 3890 cây, đội Hai trồng được nhiều hơn đội Một 642 cây, đội Ba trồng được bằng \(\frac{1}{4}\) số cây của đội Hai. Hỏi trung bình mỗi đội trồng được bao nhiêu cây?

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Tính số cây đội Hai trồng được = số cây đội Một trồng + 642 cây

              Bước 2: Tính số cây đội Ba trồng được = số cây đội Hai trồng được : 4.

              Bước 3: Trung bình mỗi đội trồng được số cây = tổng số cây ba đội trồng được : 3.

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt

              Đội Một: 3890 cây

              Đội Hai: nhiều hơn đội Một 642 cây

              Đội Ba: \(\frac{1}{4}\) số cây của đội Hai

              Trung bình: ? cây?

              Bài giải

              Số cây đội Hai trồng được là:

              3890 + 642 = 4532 (cây)

              Số cây đội Ba trồng được là:

              4532 : 4 = 1133 (cây)

              Trung bình số cây mỗi đội trồng được là:

              (3890 + 4532 + 1133) : 3 = 3185 (cây)

              Đáp số: 3185 cây.

              Một công ty may chuyển hàng ba lần. Lần thứ nhất chuyển được 3 564 bộ quần áo, lần thứ hai chuyển được

              3 006 bộ. Lần thứ ba chuyển được số bộ quần áo bằng \(\frac{1}{3}\) tổng số bộ đã chuyển của lần thứ nhất và lần thứ hai. Hỏi trung bình mỗi lần công ty chuyển được bao nhiêu bộ quần áo?

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Số bộ quần áo chuyển ở lần thứ ba = (số bộ chuyển ở lần thứ nhất + số bộ chuyển ở lần thứ hai) : 3.

              Bước 2: Trung bình mỗi lần công ty chuyển được số bộ quần áo = tổng số bộ ba lần chuyển : 3.

              Lời giải chi tiết:

              Số bộ quần áo công ty đó chuyển được trong lần thứ ba là:

              (3564 + 3006) : 3 = 2190 (bộ)

              Trung bình mỗi lần công ty chuyển được số bộ quần áo là

              (3564 + 3006 + 2190) : 3 = 2920 (bộ)

              Đáp số: 2920 bộ quần áo

              Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần B. Kết nối trang 22 bài tập phát triển năng lực Toán 4 thuộc chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải phần B. Kết nối trang 22 Toán 4: Tổng quan

              Phần B. Kết nối trang 22 trong sách bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số có nhiều chữ số, đặc biệt là phép cộng và phép trừ. Các bài tập trong phần này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, giúp các em hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.

              Nội dung chi tiết các bài tập trong phần B

              Phần B bao gồm một số bài tập với các dạng khác nhau. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

              Bài 1: Tính nhẩm

              Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng và trừ trong phạm vi 1000 một cách nhanh chóng và chính xác. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ số tự nhiên.

              Bài 2: Tính bằng cột dọc

              Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng và trừ số có nhiều chữ số bằng phương pháp cột dọc. Đây là phương pháp quan trọng giúp học sinh thực hiện các phép tính một cách chính xác và dễ dàng.

              • Bước 1: Viết các số cần cộng hoặc trừ theo cột dọc, sao cho các hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,... thẳng hàng với nhau.
              • Bước 2: Cộng hoặc trừ các số ở từng cột, bắt đầu từ cột hàng đơn vị.
              • Bước 3: Nếu kết quả của một cột lớn hơn hoặc bằng 10, thì nhớ 1 sang cột tiếp theo.

              Bài 3: Bài toán có lời văn

              Bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng (số liệu, đơn vị, câu hỏi) và lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán. Để giải tốt bài toán có lời văn, học sinh cần rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và tư duy logic.

              Phương pháp giải bài tập hiệu quả

              Để giải các bài tập trong phần B. Kết nối trang 22 Toán 4 một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

              1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài tập trước khi bắt đầu giải.
              2. Xác định phép tính: Lựa chọn phép tính phù hợp với yêu cầu của bài toán.
              3. Thực hiện phép tính: Thực hiện phép tính một cách chính xác và cẩn thận.
              4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của bài toán là hợp lý và đúng với yêu cầu của đề bài.

              Ví dụ minh họa

              Bài tập: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 115 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

              Giải:

              Số gạo cửa hàng bán được trong cả ngày là: 120 + 115 = 235 (kg)

              Số gạo còn lại của cửa hàng là: 350 - 235 = 115 (kg)

              Đáp số: 115 kg

              Luyện tập thêm

              Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

              Lời khuyên

              Học toán không chỉ là việc học thuộc các công thức và quy tắc, mà còn là việc hiểu rõ bản chất của vấn đề và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Hãy luôn cố gắng tìm tòi, khám phá và rèn luyện kỹ năng giải toán để đạt được kết quả tốt nhất.

              Dạng bài tậpPhương pháp giải
              Tính nhẩmNắm vững bảng cửu chương, thực hành thường xuyên
              Tính bằng cột dọcViết số theo cột dọc, cộng/trừ từ hàng đơn vị
              Bài toán có lời vănĐọc kỹ đề, xác định phép tính, giải và kiểm tra