Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết phần A - Tái hiện, củng cố trang 15 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.
Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, logic, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ trống
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ trống:
\({\text{a) }}\frac{4}{5}{\text{ }}....{\text{ }}\frac{2}{5};\frac{8}{{13}}{\text{ }}....{\text{ }}\frac{8}{{27}};\frac{{52}}{{49}}{\text{ }}....{\text{ }}1\)
\({\text{b) }}\frac{7}{9}{\text{ }}....{\text{ }}\frac{5}{3};\frac{1}{4}{\text{ }}....{\text{ }}\frac{6}{{16}};1{\text{ }}....{\text{ }}\frac{{27}}{{28}}\)
Phương pháp giải:
- So sánh hai phân số cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
- So sánh hai phân số cùng tử số: Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.
- So sánh phân số với 1:
+ Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.
+ Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}\frac{4}{5} > \frac{2}{5};\frac{8}{{13}} > \frac{8}{{27}};\frac{{52}}{{49}} > 1\)
\({\text{b) }}\frac{7}{9} < \frac{5}{3};\frac{1}{4}{\text{ < }}\frac{6}{{16}};1 > \frac{{27}}{{28}}\)
Tính:
\({\text{a) }}\frac{2}{6}{\text{ + }}\frac{4}{6}{\text{ = }}.....................\)
\({\text{b) }}\frac{2}{9} + \frac{3}{9} = .....................{\text{ }}\)
\({\text{c) }}\frac{3}{4} + \frac{5}{4} = .....................\)
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}\frac{2}{6} + \frac{4}{6} = \frac{{2 + 4}}{6} = \frac{6}{6} = 1\)
\({\text{b) }}\frac{2}{9} + \frac{3}{9} = \frac{{2 + 3}}{9} = \frac{5}{9}\)
\({\text{c) }}\frac{3}{4} + \frac{5}{4} = \frac{{3 + 5}}{4} = \frac{8}{4} = 2{\text{ }}\)
Tính:
\({\text{a) }}\frac{2}{3}{\text{ + }}\frac{1}{5}{\text{ = }}.....................\)
\({\text{b) }}\frac{3}{7} + \frac{9}{{14}} = .....................{\text{ }}\)
\({\text{c) }}\frac{5}{{12}} + \frac{3}{4} = .....................{\text{ }}\)
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}\frac{2}{3}{\text{ + }}\frac{1}{5}{\text{ = }}\frac{{10}}{{15}}{\text{ + }}\frac{3}{{15}}{\text{ = }}\frac{{13}}{{15}}\)
\({\text{b) }}\frac{3}{7} + \frac{9}{{14}} = \frac{6}{{14}}{\text{ + }}\frac{9}{{14}}{\text{ = }}\frac{{15}}{{14}}\)
\({\text{c) }}\frac{5}{{12}} + \frac{3}{4} = \frac{5}{{12}}{\text{ + }}\frac{9}{{12}}{\text{ = }}\frac{{14}}{{12}}{\text{ = }}\frac{7}{6}{\text{ }}\)
Phân số thích hợp điền vào chỗ trống để \(\frac{3}{5} + \frac{4}{5} = ........... + \frac{3}{5}\) là:
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán: Khi ta đổi chỗ hai phân số trong một tổng thì tổng của chúng không thay đổi.
Lời giải chi tiết:
Ta có $\frac{3}{5} + \frac{4}{5} = \frac{4}{5} + \frac{3}{5}$
Vậy phân số cần điền vào chỗ chấm là $\frac{4}{5}$.
Chọn B.
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ trống:
\({\text{a) }}\frac{4}{5}{\text{ }}....{\text{ }}\frac{2}{5};\frac{8}{{13}}{\text{ }}....{\text{ }}\frac{8}{{27}};\frac{{52}}{{49}}{\text{ }}....{\text{ }}1\)
\({\text{b) }}\frac{7}{9}{\text{ }}....{\text{ }}\frac{5}{3};\frac{1}{4}{\text{ }}....{\text{ }}\frac{6}{{16}};1{\text{ }}....{\text{ }}\frac{{27}}{{28}}\)
Phương pháp giải:
- So sánh hai phân số cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
- So sánh hai phân số cùng tử số: Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.
- So sánh phân số với 1:
+ Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.
+ Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}\frac{4}{5} > \frac{2}{5};\frac{8}{{13}} > \frac{8}{{27}};\frac{{52}}{{49}} > 1\)
\({\text{b) }}\frac{7}{9} < \frac{5}{3};\frac{1}{4}{\text{ < }}\frac{6}{{16}};1 > \frac{{27}}{{28}}\)
Tính:
\({\text{a) }}\frac{2}{6}{\text{ + }}\frac{4}{6}{\text{ = }}.....................\)
\({\text{b) }}\frac{2}{9} + \frac{3}{9} = .....................{\text{ }}\)
\({\text{c) }}\frac{3}{4} + \frac{5}{4} = .....................\)
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}\frac{2}{6} + \frac{4}{6} = \frac{{2 + 4}}{6} = \frac{6}{6} = 1\)
\({\text{b) }}\frac{2}{9} + \frac{3}{9} = \frac{{2 + 3}}{9} = \frac{5}{9}\)
\({\text{c) }}\frac{3}{4} + \frac{5}{4} = \frac{{3 + 5}}{4} = \frac{8}{4} = 2{\text{ }}\)
Phân số thích hợp điền vào chỗ trống để \(\frac{3}{5} + \frac{4}{5} = ........... + \frac{3}{5}\) là:
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán: Khi ta đổi chỗ hai phân số trong một tổng thì tổng của chúng không thay đổi.
Lời giải chi tiết:
Ta có $\frac{3}{5} + \frac{4}{5} = \frac{4}{5} + \frac{3}{5}$
Vậy phân số cần điền vào chỗ chấm là $\frac{4}{5}$.
Chọn B.
Tính:
\({\text{a) }}\frac{2}{3}{\text{ + }}\frac{1}{5}{\text{ = }}.....................\)
\({\text{b) }}\frac{3}{7} + \frac{9}{{14}} = .....................{\text{ }}\)
\({\text{c) }}\frac{5}{{12}} + \frac{3}{4} = .....................{\text{ }}\)
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}\frac{2}{3}{\text{ + }}\frac{1}{5}{\text{ = }}\frac{{10}}{{15}}{\text{ + }}\frac{3}{{15}}{\text{ = }}\frac{{13}}{{15}}\)
\({\text{b) }}\frac{3}{7} + \frac{9}{{14}} = \frac{6}{{14}}{\text{ + }}\frac{9}{{14}}{\text{ = }}\frac{{15}}{{14}}\)
\({\text{c) }}\frac{5}{{12}} + \frac{3}{4} = \frac{5}{{12}}{\text{ + }}\frac{9}{{12}}{\text{ = }}\frac{{14}}{{12}}{\text{ = }}\frac{7}{6}{\text{ }}\)
Phần A của bài tập này tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính cơ bản, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.000. Các bài tập được thiết kế để giúp học sinh rèn luyện khả năng giải quyết vấn đề thực tế, áp dụng kiến thức đã học vào các tình huống cụ thể.
Bài 1 yêu cầu học sinh tính toán quãng đường đi được của một chiếc xe ô tô trong một khoảng thời gian nhất định. Để giải bài này, học sinh cần xác định được vận tốc của xe và thời gian di chuyển, sau đó áp dụng công thức: Quãng đường = Vận tốc x Thời gian.
Ví dụ:
Bài 2 tập trung vào việc tính toán thời gian di chuyển của một vật thể. Học sinh cần xác định được quãng đường và vận tốc, sau đó áp dụng công thức: Thời gian = Quãng đường / Vận tốc.
Ví dụ:
Bài 3 yêu cầu học sinh tính toán giá tiền của một số lượng hàng hóa nhất định. Học sinh cần xác định được giá tiền của một đơn vị hàng hóa và số lượng hàng hóa, sau đó áp dụng công thức: Tổng số tiền = Giá tiền một đơn vị hàng hóa x Số lượng hàng hóa.
Ví dụ:
Bài 4 rèn luyện kỹ năng chia số cho học sinh. Các bài tập chia có thể là chia hết hoặc chia có dư. Học sinh cần thực hiện phép chia một cách chính xác và xác định được thương và số dư (nếu có).
Ví dụ:
Bài 5 thường là một bài toán tổng hợp, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một tình huống thực tế. Bài toán này có thể kết hợp nhiều phép tính khác nhau, đòi hỏi học sinh phải phân tích đề bài một cách cẩn thận và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Lưu ý khi giải bài tập:
Montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 4 tập 2. Chúc các em học tập tốt!
Bài | Nội dung |
---|---|
1 | Giải bài toán về quãng đường |
2 | Giải bài toán về thời gian |
3 | Giải bài toán về giá tiền |
4 | Giải bài toán về chia số |
5 | Ứng dụng kiến thức vào giải quyết bài toán thực tế |