1. Môn Toán
  2. Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 25 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 25 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Giải Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 25 Phần C: Vận dụng, Phát triển

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần C. Vận dụng, phát triển trang 25 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh có thể tự học và hiểu sâu sắc nội dung bài học.

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 72m và chiều rộng bằng 2/3 chiều dài ... Điền dấu “+, -” thích hợp vào chỗ chấm:

Câu 11

    Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 72m và chiều rộng bằng \(\frac{2}{3}\) chiều dài. Cứ 1m2 ruộng đó thì thu hoạch được \(\frac{3}{4}\) kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Chiều rộng = chiều dài x \(\frac{2}{3}\)

    Bước 2: Diện tích thửa rộng = chiều dài x chiều rộng.

    Bước 3: Số kg thóc thu hoạch được = diện tích thửa rộng x \(\frac{3}{4}\)

    Lời giải chi tiết:

    Chiều rộng của thửa ruộng là:

    \(72 \times \frac{2}{3} = 48\) (m)

    Diện tích của thửa ruộng là:

    \(72 \times 48 = 3456\) (m2)

    Số kg thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:

    \(3456 \times \frac{3}{4} = 2592\) (kg)

    Đáp số 2592 kg

    Câu 12

      Điền dấu “+, -” thích hợp vào chỗ chấm:

      $\frac{8}{{11}}........\frac{5}{7}........\frac{3}{{11}}........\frac{2}{7}........\frac{5}{5} = 1$

      Phương pháp giải:

      Tính nhẩm để điền dấu phép tính thích hợp.

      Lời giải chi tiết:

      Bước 1: Nhóm các phân số chung mẫu $\frac{8}{{11}} + \frac{3}{{11}} + \frac{5}{7} + \frac{2}{7} = 1 + 1 = 2$

      Bước 2: Ta thấy $\frac{5}{5} = 1$nên ta có $\frac{8}{{11}} + \frac{5}{7} + \frac{3}{{11}} + \frac{2}{7} - \frac{5}{5} = 1$

      Câu 13

        Năm nay đội tuyển thành phố Hải Dương có rất nhiều học sinh được tham gia Giải bóng đá học sinh Tiểu học tại sân vận động thành phố. Dự định số bạn nữ tham gia đội tuyển bằng $\frac{1}{4}$ số bạn nam, nhưng do điều kiện phải thay 1 bạn nữ bằng 1 bạn nam. Khi đó, số bạn nữ bằng $\frac{1}{5}$số bạn nam. Tính tổng số bạn học sinh trong đội tuyển thành phố tham gia giải bóng đá lần này.

        Phương pháp giải:

        Coi số học sinh tham gia là 1 đơn vị.

        Số học sinh tham gia = 1 : số phần học sinh tham gia.

        Lời giải chi tiết:

        Lúc đầu số bạn nữ chiếm $\frac{1}{4}$số bạn nam nên lúc đầu số bạn nữ chiếm $\frac{1}{5}$ tổng số học sinh tham gia.

        Lúc sau số bạn nữ chiếm $\frac{1}{5}$số bạn nam nên lúc sau số bạn nữ chiếm $\frac{1}{6}$ tổng số học sinh tham gia.

        Sau khi thay 1 bạn nữ thành 1 bạn nam thì số học sinh nữ giảm: $\frac{1}{5} - \frac{1}{6} = \frac{1}{{30}}$ (tổng số học sinh tham gia).

        Khi đó số học sinh tham gia là:

        $1:\frac{1}{{30}} = 30$ (học sinh)

        Đáp số: 30 học sinh.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 11
        • Câu 12
        • Câu 13

        Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 72m và chiều rộng bằng \(\frac{2}{3}\) chiều dài. Cứ 1m2 ruộng đó thì thu hoạch được \(\frac{3}{4}\) kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Chiều rộng = chiều dài x \(\frac{2}{3}\)

        Bước 2: Diện tích thửa rộng = chiều dài x chiều rộng.

        Bước 3: Số kg thóc thu hoạch được = diện tích thửa rộng x \(\frac{3}{4}\)

        Lời giải chi tiết:

        Chiều rộng của thửa ruộng là:

        \(72 \times \frac{2}{3} = 48\) (m)

        Diện tích của thửa ruộng là:

        \(72 \times 48 = 3456\) (m2)

        Số kg thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:

        \(3456 \times \frac{3}{4} = 2592\) (kg)

        Đáp số 2592 kg

        Điền dấu “+, -” thích hợp vào chỗ chấm:

        $\frac{8}{{11}}........\frac{5}{7}........\frac{3}{{11}}........\frac{2}{7}........\frac{5}{5} = 1$

        Phương pháp giải:

        Tính nhẩm để điền dấu phép tính thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        Bước 1: Nhóm các phân số chung mẫu $\frac{8}{{11}} + \frac{3}{{11}} + \frac{5}{7} + \frac{2}{7} = 1 + 1 = 2$

        Bước 2: Ta thấy $\frac{5}{5} = 1$nên ta có $\frac{8}{{11}} + \frac{5}{7} + \frac{3}{{11}} + \frac{2}{7} - \frac{5}{5} = 1$

        Năm nay đội tuyển thành phố Hải Dương có rất nhiều học sinh được tham gia Giải bóng đá học sinh Tiểu học tại sân vận động thành phố. Dự định số bạn nữ tham gia đội tuyển bằng $\frac{1}{4}$ số bạn nam, nhưng do điều kiện phải thay 1 bạn nữ bằng 1 bạn nam. Khi đó, số bạn nữ bằng $\frac{1}{5}$số bạn nam. Tính tổng số bạn học sinh trong đội tuyển thành phố tham gia giải bóng đá lần này.

        Phương pháp giải:

        Coi số học sinh tham gia là 1 đơn vị.

        Số học sinh tham gia = 1 : số phần học sinh tham gia.

        Lời giải chi tiết:

        Lúc đầu số bạn nữ chiếm $\frac{1}{4}$số bạn nam nên lúc đầu số bạn nữ chiếm $\frac{1}{5}$ tổng số học sinh tham gia.

        Lúc sau số bạn nữ chiếm $\frac{1}{5}$số bạn nam nên lúc sau số bạn nữ chiếm $\frac{1}{6}$ tổng số học sinh tham gia.

        Sau khi thay 1 bạn nữ thành 1 bạn nam thì số học sinh nữ giảm: $\frac{1}{5} - \frac{1}{6} = \frac{1}{{30}}$ (tổng số học sinh tham gia).

        Khi đó số học sinh tham gia là:

        $1:\frac{1}{{30}} = 30$ (học sinh)

        Đáp số: 30 học sinh.

        Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 25 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 thuộc chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải chi tiết Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 25 Phần C: Vận dụng, Phát triển

        Phần C của bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 25 tập trung vào việc vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế và phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề của học sinh. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập:

        Bài 1: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung bài thật)

        Đề bài: (Nêu lại đề bài chính xác)

        Lời giải:

        1. Bước 1: (Giải thích bước 1)
        2. Bước 2: (Giải thích bước 2)
        3. Bước 3: (Giải thích bước 3)
        4. Kết luận: (Kết luận đáp án)

        Bài 2: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung bài thật)

        Đề bài: (Nêu lại đề bài chính xác)

        Lời giải:

        • Phân tích đề bài: (Phân tích yêu cầu của đề bài)
        • Áp dụng kiến thức: (Nêu kiến thức liên quan được áp dụng)
        • Thực hiện phép tính: (Thực hiện các phép tính cần thiết)
        • Kiểm tra lại kết quả: (Kiểm tra tính chính xác của kết quả)

        Bài 3: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung bài thật)

        Đề bài: (Nêu lại đề bài chính xác)

        Lời giải:

        STTHành độngKết quả
        1(Mô tả hành động 1)(Kết quả 1)
        2(Mô tả hành động 2)(Kết quả 2)
        Kết luận: (Kết luận đáp án)

        Mẹo giải toán hiệu quả

        Để giải các bài tập trong phần C. Vận dụng, phát triển trang 25 một cách hiệu quả, học sinh cần:

        • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
        • Phân tích đề bài và tìm ra các thông tin quan trọng.
        • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
        • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

        Tầm quan trọng của việc luyện tập

        Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Học sinh nên làm đầy đủ các bài tập trong sách bài tập và tìm kiếm thêm các bài tập tương tự để luyện tập. Ngoài ra, học sinh cũng nên tham khảo các nguồn tài liệu học tập khác như sách tham khảo, bài giảng trực tuyến, và các trang web học toán.

        Kết luận

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải toán hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập phần C. Vận dụng, phát triển trang 25 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Chúc các em học tập tốt!