1. Môn Toán
  2. Giải Phần A. Tái hiện củng cố trang 6, 7 bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải Phần A. Tái hiện củng cố trang 6, 7 bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải Phần A. Tái hiện củng cố trang 6, 7 Toán 4 Phát triển năng lực

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải chi tiết Phần A. Tái hiện củng cố trang 6, 7 sách Toán 4 Phát triển năng lực. Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Bài học này tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính cơ bản và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Các em hãy cùng chúng tôi khám phá và chinh phục những thử thách này nhé!

Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 312 450; 312 460; ..............; ..............; 312 490; .............Đọc nhẩm các số sau và cho biết chữ số 6 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào:603 842; 862 107; 375 658.

Câu 3

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

    312 450; 312 460; ..............; ..............; 312 490; .............

    689 300; 689 400; ..............; 689 600; ..............; ..............

    124 290; 125 290; ..............; ..............; 128 290; ..............

    300 000; 400 000; ..............; ..............; ..............; 800 000.

    Phương pháp giải:

    Đếm thêm 10, 100, 1 000, 100 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết:

    312 450; 312 460; 312 470; 312 480; 312 490; 312 500.

    689 300; 689 400; 689 500; 689 600; 689 700; 689 800.

    124 290; 125 290; 126 290; 127 290; 128 290; 129 290.

    300 000; 400 000; 500 000; 600 000; 700 000; 800 000.

    Câu 2

      Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

      a) Số gồm: 9 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 đơn vị.

      Viết là: ...........................

      Đọc là: ........................................................................................................................

      b) Số gồm: 6 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 4 chục và 8 đơn vị.

      Viết là: ...........................

      Đọc là: ...........................................................................................................................

      c) Số gồm: 3 trăm nghìn, 3 chục nghìn và 3 đơn vị.

      Viết là: ...........................

      Đọc là: ..........................................................................................................................

      Phương pháp giải:

      Đọc số hoặc viết số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Lời giải chi tiết:

      a) Số gồm: 9 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 đơn vị.

      Viết là: 962 503

      Đọc là: Chín trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm linh ba.

      b) Số gồm: 6 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 4 chục và 8 đơn vị.

      Viết là: 620 048

      Đọc là: Sáu trăm hai mươi nghìn không trăm bốn mươi tám.

      c) Số gồm: 3 trăm nghìn, 3 chục nghìn và 3 đơn vị.

      Viết là: 330 003

      Đọc là: Ba trăm ba mươi nghìn không trăm linh ba.

      Câu 4

        Đọc nhẩm các số sau và cho biết chữ số 6 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào:603 842; 862 107; 375 658.

        Phương pháp giải:

        Đọc nhẩm các số rồi xác định hàng, lớp của chữ số 6 ở mỗi số.

        Lời giải chi tiết:

        Số 603 842: chữ số 6 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.

        Số 862 107: chữ số 6 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.

        Số 375 658: chữ số 6 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.

        Câu 6

          Sắp xếp các số đã cho sau đây:

          a) Theo thứ tự từ lớn đến bé:

          624 125 ; 841 215 ; 722 125 ; 624 521 ; 723 105

          b) Theo thứ tự từ bé đến lớn:

          219 367 ; 167 200 ; 721 421 ; 167 210 ; 267 211

          Phương pháp giải:

          So sánh các số rồi sắp xếp theo yêu cầu của đề bài.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có: 624 125 < 624 521 < 722 125 < 723 105 < 841 215.

          Vậy sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé là: 841 215; 723 105; 722 125; 624 521; 624 125.

          b) Ta có: 167 200 < 167 210 < 219 367 < 267 211 < 721 421.

          Vậy sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn là: 167 200; 167 210; 219 367; 267 211; 721 421.

          Câu 5

            Nối (theo mẫu):

            Giải Phần A. Tái hiện củng cố trang 6, 7 bài tập phát triển năng lực Toán 4 4 1

            Phương pháp giải:

            Nối mỗi số với tổng thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Giải Phần A. Tái hiện củng cố trang 6, 7 bài tập phát triển năng lực Toán 4 4 2

            Câu 1

              Viết số hoặc cách đọc số thích hợp vào ô trống:

              Giải Phần A. Tái hiện củng cố trang 6, 7 bài tập phát triển năng lực Toán 4 0 1

              Phương pháp giải:

              Đọc số hoặc viết số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

              Lời giải chi tiết:

              Giải Phần A. Tái hiện củng cố trang 6, 7 bài tập phát triển năng lực Toán 4 0 2

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 1
              • Câu 2
              • Câu 3
              • Câu 4
              • Câu 5
              • Câu 6

              Viết số hoặc cách đọc số thích hợp vào ô trống:

              Giải Phần A. Tái hiện củng cố trang 6, 7 bài tập phát triển năng lực Toán 4 1

              Phương pháp giải:

              Đọc số hoặc viết số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

              Lời giải chi tiết:

              Giải Phần A. Tái hiện củng cố trang 6, 7 bài tập phát triển năng lực Toán 4 2

              Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

              a) Số gồm: 9 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 đơn vị.

              Viết là: ...........................

              Đọc là: ........................................................................................................................

              b) Số gồm: 6 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 4 chục và 8 đơn vị.

              Viết là: ...........................

              Đọc là: ...........................................................................................................................

              c) Số gồm: 3 trăm nghìn, 3 chục nghìn và 3 đơn vị.

              Viết là: ...........................

              Đọc là: ..........................................................................................................................

              Phương pháp giải:

              Đọc số hoặc viết số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

              Lời giải chi tiết:

              a) Số gồm: 9 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 đơn vị.

              Viết là: 962 503

              Đọc là: Chín trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm linh ba.

              b) Số gồm: 6 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 4 chục và 8 đơn vị.

              Viết là: 620 048

              Đọc là: Sáu trăm hai mươi nghìn không trăm bốn mươi tám.

              c) Số gồm: 3 trăm nghìn, 3 chục nghìn và 3 đơn vị.

              Viết là: 330 003

              Đọc là: Ba trăm ba mươi nghìn không trăm linh ba.

              Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

              312 450; 312 460; ..............; ..............; 312 490; .............

              689 300; 689 400; ..............; 689 600; ..............; ..............

              124 290; 125 290; ..............; ..............; 128 290; ..............

              300 000; 400 000; ..............; ..............; ..............; 800 000.

              Phương pháp giải:

              Đếm thêm 10, 100, 1 000, 100 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu thích hợp vào chỗ trống.

              Lời giải chi tiết:

              312 450; 312 460; 312 470; 312 480; 312 490; 312 500.

              689 300; 689 400; 689 500; 689 600; 689 700; 689 800.

              124 290; 125 290; 126 290; 127 290; 128 290; 129 290.

              300 000; 400 000; 500 000; 600 000; 700 000; 800 000.

              Đọc nhẩm các số sau và cho biết chữ số 6 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào:603 842; 862 107; 375 658.

              Phương pháp giải:

              Đọc nhẩm các số rồi xác định hàng, lớp của chữ số 6 ở mỗi số.

              Lời giải chi tiết:

              Số 603 842: chữ số 6 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.

              Số 862 107: chữ số 6 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.

              Số 375 658: chữ số 6 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.

              Nối (theo mẫu):

              Giải Phần A. Tái hiện củng cố trang 6, 7 bài tập phát triển năng lực Toán 4 3

              Phương pháp giải:

              Nối mỗi số với tổng thích hợp.

              Lời giải chi tiết:

              Giải Phần A. Tái hiện củng cố trang 6, 7 bài tập phát triển năng lực Toán 4 4

              Sắp xếp các số đã cho sau đây:

              a) Theo thứ tự từ lớn đến bé:

              624 125 ; 841 215 ; 722 125 ; 624 521 ; 723 105

              b) Theo thứ tự từ bé đến lớn:

              219 367 ; 167 200 ; 721 421 ; 167 210 ; 267 211

              Phương pháp giải:

              So sánh các số rồi sắp xếp theo yêu cầu của đề bài.

              Lời giải chi tiết:

              a) Ta có: 624 125 < 624 521 < 722 125 < 723 105 < 841 215.

              Vậy sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé là: 841 215; 723 105; 722 125; 624 521; 624 125.

              b) Ta có: 167 200 < 167 210 < 219 367 < 267 211 < 721 421.

              Vậy sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn là: 167 200; 167 210; 219 367; 267 211; 721 421.

              Bạn đang tiếp cận nội dung Giải Phần A. Tái hiện củng cố trang 6, 7 bài tập phát triển năng lực Toán 4 thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải Phần A. Tái hiện củng cố trang 6, 7 Toán 4 Phát triển năng lực: Hướng dẫn chi tiết

              Phần A. Tái hiện củng cố trong sách Toán 4 Phát triển năng lực trang 6, 7 là một phần quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.000. Các bài tập trong phần này thường được trình bày dưới dạng các bài toán thực tế, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết.

              Bài 1: Giải bài toán về cộng, trừ số có nhiều chữ số

              Bài 1 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ các số có nhiều chữ số. Để giải bài toán này, học sinh cần thực hiện các bước sau:

              1. Viết các số theo cột dọc, sao cho các hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,... thẳng hàng với nhau.
              2. Thực hiện phép cộng hoặc trừ từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
              3. Nếu kết quả của một hàng lớn hơn 9, thì nhớ 1 sang hàng kế tiếp.
              4. Kiểm tra lại kết quả bằng cách thực hiện phép tính ngược lại.

              Bài 2: Giải bài toán về nhân, chia số có nhiều chữ số

              Bài 2 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân, chia các số có nhiều chữ số. Để giải bài toán này, học sinh cần thực hiện các bước sau:

              1. Viết các số theo cột dọc, sao cho các hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,... thẳng hàng với nhau.
              2. Thực hiện phép nhân hoặc chia từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
              3. Nếu kết quả của một hàng lớn hơn 9, thì nhớ sang hàng kế tiếp.
              4. Kiểm tra lại kết quả bằng cách thực hiện phép tính ngược lại.

              Bài 3: Giải bài toán có nhiều phép tính

              Bài 3 thường yêu cầu học sinh thực hiện nhiều phép tính trong một bài toán. Để giải bài toán này, học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự: nhân, chia trước; cộng, trừ sau.

              Bài 4: Giải bài toán ứng dụng

              Bài 4 thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng và lựa chọn phép tính phù hợp.

              Mẹo học tập hiệu quả

              • Nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
              • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
              • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
              • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

              Ví dụ minh họa

              Ví dụ 1: Tính 12345 + 67890

              Giải:

              12345
              +67890
              80235

              Vậy, 12345 + 67890 = 80235

              Ví dụ 2: Tính 98765 - 43210

              Giải:

              98765
              -43210
              55555

              Vậy, 98765 - 43210 = 55555

              Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập Phần A. Tái hiện củng cố trang 6, 7 sách Toán 4 Phát triển năng lực. Chúc các em học tập tốt!