1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực tập 2

Giải Toán Lớp 7 Kết Nối: Phần B Trang 34

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán lớp 7 Kết nối một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết cho phần B, trang 34 trong Bài tập phát triển năng lực tập 2.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự giải bài tập đôi khi gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của montoan.com.vn đã biên soạn lời giải dễ hiểu, kèm theo các bước giải chi tiết, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Lối ra siêu thị nằm ở vị trí của câu trả lời đúng về diện tích mỗi hình tứ giác trên đường ra. Em hãy giúp bác Mai tìm đường ra khỏi siêu thị nhé.

Câu 8

    Một hình chữ nhật có nửa chi vi là 63 cm, chiều rộng bằng $\frac{1}{2}$ chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

    Phương pháp giải:

    - Vẽ sơ đồ

    - Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

    - Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

    - Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

    - Tính diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

    Lời giải chi tiết:

    Ta có sơ đồ sau:

    Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực tập 2 2 1

    Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

    1 + 2 = 3 (phần)

    Chiều rộng hình chữ nhật là:

    63 : 3 × 1 = 21 (cm)

    Chiều dài hình chữ nhật là:

    63 – 21 = 42 (cm)

    Diện tích hình chữ nhật là:

    21 x 42 = 882 (cm2)

    Đáp số: 882 cm2

    Câu 7

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

      Tỉ số của chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật bên là:

      ${\text{A}}{\text{. }}\frac{{15}}{{21}}$

      ${\text{B}}{\text{. }}\frac{{15}}{{36}}$

      ${\text{C}}{\text{. }}\frac{{21}}{{36}}$

      ${\text{D}}{\text{. }}\frac{{21}}{{15}}$

      Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực tập 2 1 1

      Phương pháp giải:

      Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ (b khác 0).

      Lời giải chi tiết:

      Hình chữ nhật có chiều rộng là 15 cm, chiều dài là 21 cm. Vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật bên là $\frac{{15}}{{21}}$.

      Chọn đáp án A.

      Câu 9

        Bác Hưng là một thợ sơn lâu năm trong nghề, lần này bác sơn cho ngôi nhà của con trai mình. Tuy đã cao tuổi nhưng bác luôn tìm tòi để lựa chọn màu sơn phù hợp nhất cho ngôi nhà của con. Dưới đây là một số sơ đồ đơn giản để tạo màu sơn mới:

        Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực tập 2 3 1

        a) Em hãy nêu tỉ số giữa các màu để tạo ra hai màu sơn mới: da cam, nâu sô-cô-la.

        b) Tỉ số giữa ba màu xanh dương, vàng, đỏ để tạo ra màu rêu như sau:

        Tỉ số giữa màu đỏ và màu xanh dương là 1 : 5;

        Tỉ số giữa màu xanh dương và màu vàng là 1 : 5.

        Em hãy vẽ một sơ đồ biểu thị tỉ số giữa ba màu trên.

        Phương pháp giải:

        a) - Đếm số phần của mỗi màu trên sơ đồ rồi xác định tỉ số

         - Tỉ số của a và b là a : b hay (b khác 0).

        b) Vẽ sơ đồ theo tỉ số đã cho

        Lời giải chi tiết:

        a) Tỉ số giữa màu đỏ và màu vàng đêt tạo màu da cam là 1 : 5 hay $\frac{1}{5}$

        Tỉ số giữa màu đỏ và màu xanh dương để tạo ra màu nâu sô-cô-la là 5 : 3 hay $\frac{5}{3}$

        b) 

        Tỉ số giữa màu đỏ và màu xanh dương là 1 : 5; Tỉ số giữa màu xanh dương và màu vàng là 1 : 5 nên ta coi màu đỏ là 1 phần, màu xạnh dương là 5 phần, màu vàng là 25 phần bằng nhau.

        Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực tập 2 3 2

        Câu 6

          Lối ra siêu thị nằm ở vị trí của câu trả lời đúng về diện tích mỗi hình tứ giác trên đường ra. Em hãy giúp bác Mai tìm đường ra khỏi siêu thị nhé.

          Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực tập 2 0 1

          Phương pháp giải:

          Tính diện tích mỗi hình tứ giác trên đường đi để tìm đường ra khỏi siêu thị.

          Lời giải chi tiết:

          Đường ra khỏi siêu thị của bác Mai như sau:

          - Ngã rẽ đầu tiên, diện tích hình chữ nhật có chiều rộng 6m, chiều dài 7m là 6 x 7 = 42 m2.

          - Diện tích hình chữ nhật có chiều rộng 4 m, chiều dài 8m là 4 x 8 = 32 m2.

          - Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 3m và 6m là $\frac{{3 \times 6}}{2} = 9$ m2.

          Vậy cổng ra là cổng C.

          Ta có hình vẽ như sau:

          Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực tập 2 0 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 6
          • Câu 7
          • Câu 8
          • Câu 9

          Lối ra siêu thị nằm ở vị trí của câu trả lời đúng về diện tích mỗi hình tứ giác trên đường ra. Em hãy giúp bác Mai tìm đường ra khỏi siêu thị nhé.

          Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực tập 2 1

          Phương pháp giải:

          Tính diện tích mỗi hình tứ giác trên đường đi để tìm đường ra khỏi siêu thị.

          Lời giải chi tiết:

          Đường ra khỏi siêu thị của bác Mai như sau:

          - Ngã rẽ đầu tiên, diện tích hình chữ nhật có chiều rộng 6m, chiều dài 7m là 6 x 7 = 42 m2.

          - Diện tích hình chữ nhật có chiều rộng 4 m, chiều dài 8m là 4 x 8 = 32 m2.

          - Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 3m và 6m là $\frac{{3 \times 6}}{2} = 9$ m2.

          Vậy cổng ra là cổng C.

          Ta có hình vẽ như sau:

          Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực tập 2 2

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

          Tỉ số của chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật bên là:

          ${\text{A}}{\text{. }}\frac{{15}}{{21}}$

          ${\text{B}}{\text{. }}\frac{{15}}{{36}}$

          ${\text{C}}{\text{. }}\frac{{21}}{{36}}$

          ${\text{D}}{\text{. }}\frac{{21}}{{15}}$

          Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực tập 2 3

          Phương pháp giải:

          Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ (b khác 0).

          Lời giải chi tiết:

          Hình chữ nhật có chiều rộng là 15 cm, chiều dài là 21 cm. Vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật bên là $\frac{{15}}{{21}}$.

          Chọn đáp án A.

          Một hình chữ nhật có nửa chi vi là 63 cm, chiều rộng bằng $\frac{1}{2}$ chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

          Phương pháp giải:

          - Vẽ sơ đồ

          - Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

          - Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

          - Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

          - Tính diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

          Lời giải chi tiết:

          Ta có sơ đồ sau:

          Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực tập 2 4

          Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

          1 + 2 = 3 (phần)

          Chiều rộng hình chữ nhật là:

          63 : 3 × 1 = 21 (cm)

          Chiều dài hình chữ nhật là:

          63 – 21 = 42 (cm)

          Diện tích hình chữ nhật là:

          21 x 42 = 882 (cm2)

          Đáp số: 882 cm2

          Bác Hưng là một thợ sơn lâu năm trong nghề, lần này bác sơn cho ngôi nhà của con trai mình. Tuy đã cao tuổi nhưng bác luôn tìm tòi để lựa chọn màu sơn phù hợp nhất cho ngôi nhà của con. Dưới đây là một số sơ đồ đơn giản để tạo màu sơn mới:

          Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực tập 2 5

          a) Em hãy nêu tỉ số giữa các màu để tạo ra hai màu sơn mới: da cam, nâu sô-cô-la.

          b) Tỉ số giữa ba màu xanh dương, vàng, đỏ để tạo ra màu rêu như sau:

          Tỉ số giữa màu đỏ và màu xanh dương là 1 : 5;

          Tỉ số giữa màu xanh dương và màu vàng là 1 : 5.

          Em hãy vẽ một sơ đồ biểu thị tỉ số giữa ba màu trên.

          Phương pháp giải:

          a) - Đếm số phần của mỗi màu trên sơ đồ rồi xác định tỉ số

           - Tỉ số của a và b là a : b hay (b khác 0).

          b) Vẽ sơ đồ theo tỉ số đã cho

          Lời giải chi tiết:

          a) Tỉ số giữa màu đỏ và màu vàng đêt tạo màu da cam là 1 : 5 hay $\frac{1}{5}$

          Tỉ số giữa màu đỏ và màu xanh dương để tạo ra màu nâu sô-cô-la là 5 : 3 hay $\frac{5}{3}$

          b) 

          Tỉ số giữa màu đỏ và màu xanh dương là 1 : 5; Tỉ số giữa màu xanh dương và màu vàng là 1 : 5 nên ta coi màu đỏ là 1 phần, màu xạnh dương là 5 phần, màu vàng là 25 phần bằng nhau.

          Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực tập 2 6

          Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực tập 2 thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải Toán Lớp 7 Kết Nối: Phần B Trang 34 - Bài Tập Phát Triển Năng Lực Tập 2

          Bài tập phát triển năng lực trong chương trình Toán lớp 7 Kết nối đóng vai trò quan trọng trong việc giúp học sinh rèn luyện tư duy logic, khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế và phát triển các kỹ năng giải quyết vấn đề. Phần B, trang 34 của Bài tập phát triển năng lực tập 2 tập trung vào các chủ đề về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, và các tính chất của các phép toán này.

          Nội Dung Chính Của Phần B Trang 34

          Phần B trang 34 thường bao gồm các bài tập có tính ứng dụng cao, yêu cầu học sinh phải hiểu rõ bản chất của các khái niệm và quy tắc đã học để giải quyết các tình huống thực tế. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

          • Bài tập tính toán: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, kết hợp các quy tắc ưu tiên phép tính.
          • Bài tập tìm x: Yêu cầu học sinh giải các phương trình đơn giản với số hữu tỉ.
          • Bài tập ứng dụng: Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến đo lường, tính toán tiền bạc, hoặc các tình huống khác.

          Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Các Bài Tập

          Để giúp học sinh giải quyết các bài tập trong phần B trang 34 một cách hiệu quả, chúng ta sẽ đi qua từng bài tập cụ thể:

          Bài 1: Tính

          Bài 1 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

          • Phép cộng và trừ: Cộng hoặc trừ các phân số có cùng mẫu số bằng cách cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số. Để cộng hoặc trừ các phân số có mẫu số khác nhau, cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép tính.
          • Phép nhân: Nhân các phân số bằng cách nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
          • Phép chia: Chia một phân số cho một phân số khác bằng cách nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.
          Bài 2: Tìm x

          Bài 2 thường yêu cầu học sinh giải các phương trình đơn giản với số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

          • Chuyển vế: Chuyển các số hạng chứa x về một vế và các số hạng không chứa x về vế còn lại.
          • Rút gọn: Rút gọn các biểu thức ở cả hai vế của phương trình.
          • Giải: Chia cả hai vế của phương trình cho hệ số của x để tìm ra giá trị của x.
          Bài 3: Ứng dụng

          Bài 3 thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này, học sinh cần:

          • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ các thông tin được cung cấp và yêu cầu của bài toán.
          • Xác định các đại lượng: Xác định các đại lượng liên quan đến bài toán và mối quan hệ giữa chúng.
          • Lập phương trình: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.
          • Giải phương trình: Giải phương trình để tìm ra giá trị của các đại lượng cần tìm.
          • Kiểm tra kết quả: Kiểm tra xem kết quả tìm được có phù hợp với thực tế hay không.

          Mẹo Học Toán Lớp 7 Hiệu Quả

          Để học Toán lớp 7 hiệu quả, học sinh cần:

          • Học thuộc lý thuyết: Nắm vững các định nghĩa, tính chất, quy tắc và công thức.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.
          • Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.
          • Sử dụng các tài liệu học tập: Sử dụng sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online, và các tài liệu khác để bổ sung kiến thức.

          Kết Luận

          Việc giải các bài tập trong phần B trang 34 của Bài tập phát triển năng lực tập 2 Toán lớp 7 Kết nối là một bước quan trọng trong quá trình học tập của học sinh. Bằng cách nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và áp dụng các mẹo học tập hiệu quả, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.