1. Môn Toán
  2. Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Toán 4

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải chi tiết phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Bài học hôm nay sẽ giúp các em ôn lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán thông qua các bài tập thực tế.

Tính nhẩm: 23 × 11 = .................. Một siêu thị có 214 bao gạo tẻ loại 25 kg, 214 bao gạo tẻ loại 50kg. Hỏi siêu thị đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Câu 1

    Tính nhẩm:

    23 × 11 = ..................

    83 × 11 = ..................

    35 × 11 = ..................

    48 × 11 = ..................

    43 × 11 = ..................

    59 × 11 = ..................

    Phương pháp giải:

    Áp dụng cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

    Lời giải chi tiết:

    23 × 11 = 253

    83 × 11 = 913

    35 × 11 = 385 

    48 × 11 = 528

    43 × 11 = 473

    59 × 11 = 649

    Câu 5

      Một siêu thị có 214 bao gạo tẻ loại 25 kg, 214 bao gạo tẻ loại 50kg. Hỏi siêu thị đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tính số kg gạo tẻ loại 25 kg.

      Bước 2: Tính số kg gạo tẻ loại 50 kg.

      Bước 3: Số gạo trong siêu thị = số kg gạo tẻ loại 25 kg + số kg gạo tẻ loại 50 kg.

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Loại 25 kg: 214 bao

      Loại 50 kg: 214 bao

      Tất cả: ? kg

      Bài giải

      Số kg gạo tẻ loại 25 kg là:

      214 x 25 = 5350 (kg)

      Số kg gạo tẻ loại 50 kg là:

      214 x 50 = 10700 (kg)

      Trong siêu thị có tất cả số kg gạo tẻ là:

      5350 + 10700 = 16050 (kg)

      Đáp số: 16050 kg gạo tẻ

      Câu 2

        Tính.

        Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 1 1

        Phương pháp giải:

        Thực hiện phép nhân ba số tự nhiên theo các quy tắc đã học.

        Lời giải chi tiết:

        Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 1 2

        Câu 3

          Đúng ghi Đ, sai ghi S

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 2 1

          Phương pháp giải:

          Kiểm tra cách đặt tính rồi tính.

          Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          a) Sai. Phép tính đúng là:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 2 2

          b) Đúng

          c) Sai. Phép tính đúng là:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 2 3

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 2 4

          Câu 6

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

            Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 5 1

            Phương pháp giải:

            Áp dụng cách chuyển đổi:

            1 yến = 10 kg ; 1 tạ = 100 kg

            1 tấn = 1000 kg ; 1 tấn = 10 tạ

            1 dm2 = 100 cm2; 1 m2 = 100 dm2

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 5 2

            Câu 4

              Viết số thích hợp vào ô trống:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 3 1

              Phương pháp giải:

              Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức đó.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 3 2

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 1
              • Câu 2
              • Câu 3
              • Câu 4
              • Câu 5
              • Câu 6

              Tính nhẩm:

              23 × 11 = ..................

              83 × 11 = ..................

              35 × 11 = ..................

              48 × 11 = ..................

              43 × 11 = ..................

              59 × 11 = ..................

              Phương pháp giải:

              Áp dụng cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

              Lời giải chi tiết:

              23 × 11 = 253

              83 × 11 = 913

              35 × 11 = 385 

              48 × 11 = 528

              43 × 11 = 473

              59 × 11 = 649

              Tính.

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 1

              Phương pháp giải:

              Thực hiện phép nhân ba số tự nhiên theo các quy tắc đã học.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 2

              Đúng ghi Đ, sai ghi S

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 3

              Phương pháp giải:

              Kiểm tra cách đặt tính rồi tính.

              Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

              Lời giải chi tiết:

              a) Sai. Phép tính đúng là:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 4

              b) Đúng

              c) Sai. Phép tính đúng là:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 5

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 6

              Viết số thích hợp vào ô trống:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 7

              Phương pháp giải:

              Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức đó.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 8

              Một siêu thị có 214 bao gạo tẻ loại 25 kg, 214 bao gạo tẻ loại 50kg. Hỏi siêu thị đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Tính số kg gạo tẻ loại 25 kg.

              Bước 2: Tính số kg gạo tẻ loại 50 kg.

              Bước 3: Số gạo trong siêu thị = số kg gạo tẻ loại 25 kg + số kg gạo tẻ loại 50 kg.

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt

              Loại 25 kg: 214 bao

              Loại 50 kg: 214 bao

              Tất cả: ? kg

              Bài giải

              Số kg gạo tẻ loại 25 kg là:

              214 x 25 = 5350 (kg)

              Số kg gạo tẻ loại 50 kg là:

              214 x 50 = 10700 (kg)

              Trong siêu thị có tất cả số kg gạo tẻ là:

              5350 + 10700 = 16050 (kg)

              Đáp số: 16050 kg gạo tẻ

              Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 9

              Phương pháp giải:

              Áp dụng cách chuyển đổi:

              1 yến = 10 kg ; 1 tạ = 100 kg

              1 tấn = 1000 kg ; 1 tấn = 10 tạ

              1 dm2 = 100 cm2; 1 m2 = 100 dm2

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 10

              Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 thuộc chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4: Tổng quan

              Phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập trung vào việc giúp học sinh ôn tập và củng cố các kiến thức đã học về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia và các bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững kiến thức nền tảng và áp dụng linh hoạt vào giải quyết các bài toán thực tế.

              Nội dung chi tiết các bài tập trong phần A

              Phần A bao gồm một loạt các bài tập được thiết kế theo hình thức trắc nghiệm, điền khuyết, và giải bài toán. Các bài tập này được sắp xếp theo mức độ khó tăng dần, từ những bài tập đơn giản để học sinh làm quen với dạng bài, đến những bài tập phức tạp hơn đòi hỏi học sinh phải vận dụng nhiều kiến thức và kỹ năng khác nhau.

              Bài 1: Ôn tập về phép cộng, trừ

              Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng và trừ với số tự nhiên, đồng thời kiểm tra khả năng tính toán nhanh và chính xác của học sinh. Ví dụ:

              • 345 + 234 = ?
              • 678 - 123 = ?

              Bài 2: Ôn tập về phép nhân, chia

              Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân và chia với số tự nhiên, đồng thời kiểm tra khả năng áp dụng các quy tắc chia hết và tính chất của phép nhân. Ví dụ:

              • 12 x 5 = ?
              • 48 : 6 = ?

              Bài 3: Bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài

              Bài tập này yêu cầu học sinh chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài (mét, xăng-ti-mét, mi-li-mét) và thực hiện các phép tính với số đo độ dài. Ví dụ:

              Một sợi dây dài 2 mét 50 xăng-ti-mét. Hỏi sợi dây đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

              Bài 4: Bài toán có liên quan đến đơn vị đo khối lượng

              Bài tập này yêu cầu học sinh chuyển đổi giữa các đơn vị đo khối lượng (kilô-gam, héc-tô-gam, đề-ca-gam, gam) và thực hiện các phép tính với số đo khối lượng. Ví dụ:

              Một bao gạo nặng 5 kilô-gam. Hỏi bao gạo đó nặng bao nhiêu gam?

              Bài 5: Bài toán có liên quan đến đơn vị đo thời gian

              Bài tập này yêu cầu học sinh chuyển đổi giữa các đơn vị đo thời gian (giờ, phút, giây) và thực hiện các phép tính với số đo thời gian. Ví dụ:

              Một buổi học kéo dài 45 phút. Hỏi buổi học đó kéo dài bao nhiêu giây?

              Phương pháp giải các bài tập trong phần A

              Để giải các bài tập trong phần A một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức nền tảng về các phép tính với số tự nhiên và các đơn vị đo. Ngoài ra, học sinh cũng cần rèn luyện kỹ năng đọc kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu của bài toán, và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

              Dưới đây là một số phương pháp giải bài tập thường được sử dụng:

              1. Phương pháp phân tích bài toán: Phân tích đề bài để xác định rõ các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
              2. Phương pháp lập luận: Sử dụng các kiến thức và quy tắc đã học để lập luận và tìm ra lời giải.
              3. Phương pháp kiểm tra: Sau khi tìm ra lời giải, cần kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác.

              Luyện tập và củng cố kiến thức

              Để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán, học sinh nên dành thời gian luyện tập thường xuyên với các bài tập tương tự. Ngoài ra, học sinh cũng có thể tham khảo các tài liệu học tập khác, như sách giáo khoa, sách bài tập, và các trang web học toán online.

              Kết luận

              Phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng trong phần này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai. Chúc các em học tập tốt!