Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết phần A - Tái hiện, củng cố trang 31 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập.
Bài học hôm nay sẽ giúp các em ôn lại kiến thức đã học về các phép tính cơ bản và rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.
Trong một lớp có 22 bạn trai và 18 bạn gái. a) Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn gái. Tổng hai số là 256. Tỉ số của hai số đó là ....
Trong một lớp có 22 bạn trai và 18 bạn gái.
a) Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn gái.
b) Viết tỉ số của số bạn gái và số bạn trai.
c) Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả lớp.
d) Viết tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả lớp.
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ (b khác 0).
Lời giải chi tiết:
Ta có: tổng số bạn trai và bạn gái trong một lớp là: 22 + 18 = 40 (bạn)
a) Tỉ số của số bạn trai và số bạn gái là 22 : 18 hay $\frac{{22}}{{18}}$
b) Tỉ số của số bạn gái và số bạn trai là 18 : 22 hay $\frac{{18}}{{22}}$
c) Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả lớp là 22 : 40 hay $\frac{{22}}{{40}}$
d) Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả lớp là 18 : 40 hay $\frac{{18}}{{40}}$
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
1. Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
3. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Lời giải chi tiết:
+) Cột thứ nhất:
Coi số bé gồm 1 phần thì số lớn gồm 4 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)
Số bé là: 25 : 5 × 1 = 5
Số lớn là: 25 – 5 = 20
+) Cột thứ hai:
Coi số bé gồm 6 phần thì số lớn gồm 11 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là: 6 + 11 = 17 (phần)
Số bé là: 34 : 17 × 6 = 12
Số lớn là: 34 – 12 = 22
+) Cột thứ ba:
Coi số bé gồm 3 phần bằng nhau thì số lớn gồm 12 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 12 = 15 (phần)
Số bé là: 75 : 15 × 3 = 15
Số lớn là: 75 – 15 = 60
Ta có bảng kết quả như sau:
Tổng của hai số là 256. Tỉ số của hai số đó là $\frac{1}{3}$. Tìm hai số đó.
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Số bé là: 256 : 4 × 1 = 64
Số lớn là: 256 – 64 = 192
Đáp số: Số lớn: 192; Số bé: 64.
Điền vào chỗ trống cho thích hợp:
a) Tứ giác ABCD có:
Cạnh AB ............... với cạnh CD.
Cạnh BC ............... với cạnh AD.
AB ............... CD, BC ............... AD.
Tứ giác ABCD có 4 góc ...............
Tứ giác ABCD là hình ...............
b) Tứ giác MNPQ có:
Cạnh MN ............... với cạnh QP.
Cạnh MQ ............... với cạnh NP.
MN ............... NP ............... PQ ............... MQ.
Tứ giác MNPQ là hình ...............
c) Vẽ hai đường chéo của tứ giác MNPQ.
Đường chéo MP ............... NQ
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và dùng thước đo độ dài các cạnh rồi điền vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) Tứ giác ABCD có:
Cạnh AB song song với cạnh CD.
Cạnh BC song song với cạnh AD.
AB = CD, BC = AD.
Tứ giác ABCD có 4 góc vuông
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật
b) Tứ giác MNPQ có:
Cạnh MN song song với cạnh QP.
Cạnh MQ song song với cạnh NP.
MN = NP = PQ = MQ.
Tứ giác MNPQ là hình thoi
c) Vẽ hai đường chéo của tứ giác MNPQ.
Đường chéo MP vuông góc với NQ
Viết tỉ số vào ô trống cho thích hợp:
Phương pháp giải:
Tỉ số của m và n là m : n hay $\frac{m}{n}$ (với n khác 0)
Lời giải chi tiết:
Trong một lớp có 22 bạn trai và 18 bạn gái.
a) Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn gái.
b) Viết tỉ số của số bạn gái và số bạn trai.
c) Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả lớp.
d) Viết tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả lớp.
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ (b khác 0).
Lời giải chi tiết:
Ta có: tổng số bạn trai và bạn gái trong một lớp là: 22 + 18 = 40 (bạn)
a) Tỉ số của số bạn trai và số bạn gái là 22 : 18 hay $\frac{{22}}{{18}}$
b) Tỉ số của số bạn gái và số bạn trai là 18 : 22 hay $\frac{{18}}{{22}}$
c) Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả lớp là 22 : 40 hay $\frac{{22}}{{40}}$
d) Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả lớp là 18 : 40 hay $\frac{{18}}{{40}}$
Tổng của hai số là 256. Tỉ số của hai số đó là $\frac{1}{3}$. Tìm hai số đó.
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Số bé là: 256 : 4 × 1 = 64
Số lớn là: 256 – 64 = 192
Đáp số: Số lớn: 192; Số bé: 64.
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
1. Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
3. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Lời giải chi tiết:
+) Cột thứ nhất:
Coi số bé gồm 1 phần thì số lớn gồm 4 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)
Số bé là: 25 : 5 × 1 = 5
Số lớn là: 25 – 5 = 20
+) Cột thứ hai:
Coi số bé gồm 6 phần thì số lớn gồm 11 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là: 6 + 11 = 17 (phần)
Số bé là: 34 : 17 × 6 = 12
Số lớn là: 34 – 12 = 22
+) Cột thứ ba:
Coi số bé gồm 3 phần bằng nhau thì số lớn gồm 12 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 12 = 15 (phần)
Số bé là: 75 : 15 × 3 = 15
Số lớn là: 75 – 15 = 60
Ta có bảng kết quả như sau:
Viết tỉ số vào ô trống cho thích hợp:
Phương pháp giải:
Tỉ số của m và n là m : n hay $\frac{m}{n}$ (với n khác 0)
Lời giải chi tiết:
Điền vào chỗ trống cho thích hợp:
a) Tứ giác ABCD có:
Cạnh AB ............... với cạnh CD.
Cạnh BC ............... với cạnh AD.
AB ............... CD, BC ............... AD.
Tứ giác ABCD có 4 góc ...............
Tứ giác ABCD là hình ...............
b) Tứ giác MNPQ có:
Cạnh MN ............... với cạnh QP.
Cạnh MQ ............... với cạnh NP.
MN ............... NP ............... PQ ............... MQ.
Tứ giác MNPQ là hình ...............
c) Vẽ hai đường chéo của tứ giác MNPQ.
Đường chéo MP ............... NQ
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và dùng thước đo độ dài các cạnh rồi điền vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) Tứ giác ABCD có:
Cạnh AB song song với cạnh CD.
Cạnh BC song song với cạnh AD.
AB = CD, BC = AD.
Tứ giác ABCD có 4 góc vuông
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật
b) Tứ giác MNPQ có:
Cạnh MN song song với cạnh QP.
Cạnh MQ song song với cạnh NP.
MN = NP = PQ = MQ.
Tứ giác MNPQ là hình thoi
c) Vẽ hai đường chéo của tứ giác MNPQ.
Đường chéo MP vuông góc với NQ
Phần A của bài tập này tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, đồng thời rèn luyện khả năng giải toán có lời văn. Các bài tập được thiết kế theo hình thức tái hiện kiến thức đã học, giúp học sinh ôn tập và nắm vững các khái niệm cơ bản.
Để giúp các em học sinh giải các bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả, Montoan.com.vn xin cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập:
Để giải bài tập này, các em cần thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải, ưu tiên các phép tính nhân, chia trước, cộng, trừ sau. Các em cần chú ý kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Để giải bài tập này, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố quan trọng như số lượng, đơn vị đo, và yêu cầu của bài toán. Sau đó, các em cần lập kế hoạch giải toán, sử dụng các phép tính phù hợp để tìm ra lời giải.
Để giải bài tập này, các em cần nắm vững các quy tắc so sánh các số tự nhiên. Các em cần so sánh các số từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất để xác định số nào lớn hơn, số nào nhỏ hơn.
Để giải bài tập này, các em cần phân tích tình huống thực tế, xác định các yếu tố liên quan và sử dụng các phép tính đã học để tìm ra lời giải. Các em cần chú ý kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính hợp lý.
Hy vọng rằng với hướng dẫn giải chi tiết và các mẹo học tập hiệu quả trên, các em học sinh sẽ tự tin giải các bài tập phần A - Tái hiện, củng cố trang 31 Toán 4 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!