Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 10 - Bài 92: Luyện tập thuộc sách giáo khoa Toán 4 - SGK Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin chinh phục bài tập và nâng cao kết quả học tập.
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:
Phương pháp giải:
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia
Lời giải chi tiết:
$6:1 = \frac{6}{1}$ ; $5:9 = \frac{5}{9}$
$7:3 = \frac{7}{3}$ ; $4:13 = \frac{4}{{13}}$
Rót đều tất cả nước trong bình A vào 2 bình nhỏ.
Mỗi bình nhỏ sẽ có $\frac{{....}}{{....}}$ $\ell $ nước.
Phương pháp giải:
- Xác định lượng lượng có trong bình A
- Xác định lượng nước trong mỗi bình nhỏ
Lời giải chi tiết:
Ta thấy: Bình A chứa 3 lít nước.
Rót đều tất cả nước trong bình A vào 2 bình nhỏ.
Vậy mỗi bình nhỏ sẽ có $\frac{3}{2}$ $\ell $ nước.
Số?
Phương pháp giải:
Hai vạch chia liền nhau trên tia số cách nhau $\frac{1}{4}$ đơn vị. Từ đó em xác định các phân số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Chọn phân số là thương của phép chia tương ứng:
Phương pháp giải:
Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
Lời giải chi tiết:
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:
Phương pháp giải:
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia
Lời giải chi tiết:
$6:1 = \frac{6}{1}$ ; $5:9 = \frac{5}{9}$
$7:3 = \frac{7}{3}$ ; $4:13 = \frac{4}{{13}}$
Chọn phân số là thương của phép chia tương ứng:
Phương pháp giải:
Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Hai vạch chia liền nhau trên tia số cách nhau $\frac{1}{4}$ đơn vị. Từ đó em xác định các phân số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Rót đều tất cả nước trong bình A vào 2 bình nhỏ.
Mỗi bình nhỏ sẽ có $\frac{{....}}{{....}}$ $\ell $ nước.
Phương pháp giải:
- Xác định lượng lượng có trong bình A
- Xác định lượng nước trong mỗi bình nhỏ
Lời giải chi tiết:
Ta thấy: Bình A chứa 3 lít nước.
Rót đều tất cả nước trong bình A vào 2 bình nhỏ.
Vậy mỗi bình nhỏ sẽ có $\frac{3}{2}$ $\ell $ nước.
Bài 92 Toán lớp 4 trang 10 thuộc chương trình học Toán 4, tập trung vào việc luyện tập các kỹ năng giải toán đã được học trong các bài trước. Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau như cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, giải toán có lời văn, và các bài toán liên quan đến đơn vị đo lường.
Bài tập luyện tập này được chia thành nhiều phần nhỏ, mỗi phần tập trung vào một kỹ năng cụ thể. Các em sẽ được làm quen với các bài toán có độ khó tăng dần, từ đó rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong bài 92:
a) 345 + 287 = ?
b) 678 - 456 = ?
c) 123 x 4 = ?
d) 456 : 3 = ?
Hướng dẫn: Các em thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia theo quy tắc đã học. Lưu ý kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Hướng dẫn:
Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán:
Chúc các em học tốt môn Toán!