Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 69 - Bài 58. Luyện tập của sách giáo khoa Toán 4 Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Một vườn hoa có 12 luống, mỗi luống có 8 hàng, mỗi hàng có 5 cây.
Một vườn hoa có 12 luống, mỗi luống có 8 hàng, mỗi hàng có 5 cây. Hỏi vườn hoa có bao nhiêu cây hoa?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số hàng của vườn hoa = số hàng ở mỗi luống x số luống
Bước 2: Số cây hoa có ở vườn = Số cây ở mỗi hàng x số hàng
Lời giải chi tiết:
Mỗi hàng của vườn hoa:
8 x 12 = 96 (hàng)
Vườn hoa có số cây là:
5 x 96 = 480 (cây)
Đáp số: 480 cây hoa
Mỗi túi gạo cân nặng 8 kg. Trong kho có 2 500 túi gạo như vậy. Hỏi trong kho có tất cả bao nhiêu tấn gạo?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số kg gạo có trong kho = số kg gạo ở mỗi túi x số túi gạo
Bước 2: Đổi kg sang tấn
Lời giải chi tiết:
Số ki-lô-gam gạo trong kho là:
8 x 2 500 = 20 000 (kg)
Đổi: 20 000 kg = 20 tấn
Đáp số: 20 tấn gạo
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm, ... lại với nhau
Lời giải chi tiết:
a) 25 x 5 x 2 = 25 x (5 x 2)
= 25 x 10 = 250
b) 125 x 9 x 8 = (125 x 8) x 9
= 1 000 x 9 = 9 000
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi thực hiện phép nhân hai số, ta có thể đổi chỗ các thừa chỗ mà tích không thay đổi.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi thực hiện phép nhân hai số, ta có thể đổi chỗ các thừa chỗ mà tích không thay đổi.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
Lời giải chi tiết:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm, ... lại với nhau
Lời giải chi tiết:
a) 25 x 5 x 2 = 25 x (5 x 2)
= 25 x 10 = 250
b) 125 x 9 x 8 = (125 x 8) x 9
= 1 000 x 9 = 9 000
Một vườn hoa có 12 luống, mỗi luống có 8 hàng, mỗi hàng có 5 cây. Hỏi vườn hoa có bao nhiêu cây hoa?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số hàng của vườn hoa = số hàng ở mỗi luống x số luống
Bước 2: Số cây hoa có ở vườn = Số cây ở mỗi hàng x số hàng
Lời giải chi tiết:
Mỗi hàng của vườn hoa:
8 x 12 = 96 (hàng)
Vườn hoa có số cây là:
5 x 96 = 480 (cây)
Đáp số: 480 cây hoa
Mỗi túi gạo cân nặng 8 kg. Trong kho có 2 500 túi gạo như vậy. Hỏi trong kho có tất cả bao nhiêu tấn gạo?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số kg gạo có trong kho = số kg gạo ở mỗi túi x số túi gạo
Bước 2: Đổi kg sang tấn
Lời giải chi tiết:
Số ki-lô-gam gạo trong kho là:
8 x 2 500 = 20 000 (kg)
Đổi: 20 000 kg = 20 tấn
Đáp số: 20 tấn gạo
Bài 58 trang 69 sách Toán 4 Bình Minh là phần luyện tập tổng hợp các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
Bài tập luyện tập trang 69 bao gồm các bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong sách:
Để tính nhẩm nhanh, các em cần thuộc bảng cửu chương và áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia. Ví dụ:
Để giải bài toán có lời văn, các em cần:
Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Tổng số gạo đã bán là: 12 + 15 = 27 (kg)
Số gạo còn lại là: 35 - 27 = 8 (kg)
Đáp số: 8 kg
Các em cần nắm vững các mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài (km, m, dm, cm, mm), khối lượng (kg, g, yến, tạ, tấn) và thời gian (năm, tháng, ngày, giờ, phút, giây). Ví dụ:
Bài toán tổng hợp thường kết hợp nhiều kiến thức đã học, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt và sáng tạo. Các em cần đọc kỹ đề bài, phân tích các dữ kiện và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập Toán lớp 4 trang 69 - Bài 58. Luyện tập - SGK Toán 4 Bình Minh. Chúc các em học tốt!
Đơn vị đo độ dài | Mối quan hệ |
---|---|
Kilomet (km) | 1 km = 1000 m |
Met (m) | 1 m = 10 dm |
Decimet (dm) | 1 dm = 10 cm |