1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 40 - Bài 29: Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 40 - Bài 29: Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 40 - Bài 29: Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 40 - Bài 29: Luyện tập chung của sách giáo khoa Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải các bài tập trong sách giáo khoa và nâng cao kỹ năng giải toán.

Một nghìn triệu gọi là một tỉ, viết là: 1 000 000 000 Cho số 48 021 598 a) Nêu các chữ số ở lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị của số đã cho.

Câu 2

    Cho số 48 021 598

    a) Nêu các chữ số ở lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị của số đã cho.

    b) Đọc số đã cho

    Phương pháp giải:

    - Lớp triệu gồm: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu

    - Lớp nghìn gồm: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hằng trăm nghìn

    - Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm

    - Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

    Lời giải chi tiết:

    a) Các chữ số ở lớp triệu là: 4; 8

    Các chữ số ở lớp nghìn là: 0; 2; 1

    Các chữ số ở lớp đơn vị là: 5; 8; 9

    b) 48 021 598: Bốn mươi tám triệu không trăm hai mươi mốt nghìn năm trăm chín mươi tám

    Câu 4

      Theo số liệu công bố trên trang web của Bộ Giáo dục và Đào tạo, số học sinh nữ cấp Tiểu học trên toàn quốc được thống kê trong bảng dưới đây:

      Toán lớp 4 trang 40 - Bài 29: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 3 1

      a) Năm học nào có số học sinh nữ nhiều nhất?

      b) Năm học nào có số học sinh nữ ít nhất?

      c) Em có nhận xét gì về số lượng học sinh nữ qua các năm học?

      Phương pháp giải:

      Đọc thông tin trong bảng và trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết:

      a) Năm học có số học sinh nữ nhiều nhất là 2019 – 2020

      b) Năm học có số học sinh nữ ít nhất là 2016 - 2017

      c) Số lượng học sinh nữ qua các năm học được tăng dần

      Câu 3

        Chọn câu trả lời đúng:

        Số bảy mươi ba triệu năm trăm nghìn ba trăm linh tám viết là:

        Toán lớp 4 trang 40 - Bài 29: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 2 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào cách viết số có tới ba chữ số theo từng lớp lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

        Lời giải chi tiết:

        Số bảy mươi ba triệu năm trăm nghìn ba trăm linh tám viết là: 73 500 308

        Chọn A

        Câu 1

          Một nghìn triệu gọi là một tỉ, viết là: 1 000 000 000

          Đọc các số sau đây rồi sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

          Toán lớp 4 trang 40 - Bài 29: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 0 1

          Phương pháp giải:

          - Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

          - So sánh các số đã cho, sau đó viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

          Lời giải chi tiết:

          416 507 300: Bốn trăm mười sáu triệu năm trăm linh bảy nghìn ba trăm

          417 623 305: Bốn trăm mười bảy triệu sáu trăm hai mươi ba nghìn ba trăm linh năm

          1 000 000 000: Một tỉ

          Ta có: 416 507 300 < 417 623 305 < 1 000 000 000

          Vậy các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 416 507 300; 417 623 305; 1 000 000 000

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Một nghìn triệu gọi là một tỉ, viết là: 1 000 000 000

          Đọc các số sau đây rồi sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

          Toán lớp 4 trang 40 - Bài 29: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 1

          Phương pháp giải:

          - Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

          - So sánh các số đã cho, sau đó viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

          Lời giải chi tiết:

          416 507 300: Bốn trăm mười sáu triệu năm trăm linh bảy nghìn ba trăm

          417 623 305: Bốn trăm mười bảy triệu sáu trăm hai mươi ba nghìn ba trăm linh năm

          1 000 000 000: Một tỉ

          Ta có: 416 507 300 < 417 623 305 < 1 000 000 000

          Vậy các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 416 507 300; 417 623 305; 1 000 000 000

          Cho số 48 021 598

          a) Nêu các chữ số ở lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị của số đã cho.

          b) Đọc số đã cho

          Phương pháp giải:

          - Lớp triệu gồm: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu

          - Lớp nghìn gồm: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hằng trăm nghìn

          - Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm

          - Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

          Lời giải chi tiết:

          a) Các chữ số ở lớp triệu là: 4; 8

          Các chữ số ở lớp nghìn là: 0; 2; 1

          Các chữ số ở lớp đơn vị là: 5; 8; 9

          b) 48 021 598: Bốn mươi tám triệu không trăm hai mươi mốt nghìn năm trăm chín mươi tám

          Chọn câu trả lời đúng:

          Số bảy mươi ba triệu năm trăm nghìn ba trăm linh tám viết là:

          Toán lớp 4 trang 40 - Bài 29: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 2

          Phương pháp giải:

          Dựa vào cách viết số có tới ba chữ số theo từng lớp lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

          Lời giải chi tiết:

          Số bảy mươi ba triệu năm trăm nghìn ba trăm linh tám viết là: 73 500 308

          Chọn A

          Theo số liệu công bố trên trang web của Bộ Giáo dục và Đào tạo, số học sinh nữ cấp Tiểu học trên toàn quốc được thống kê trong bảng dưới đây:

          Toán lớp 4 trang 40 - Bài 29: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 3

          a) Năm học nào có số học sinh nữ nhiều nhất?

          b) Năm học nào có số học sinh nữ ít nhất?

          c) Em có nhận xét gì về số lượng học sinh nữ qua các năm học?

          Phương pháp giải:

          Đọc thông tin trong bảng và trả lời câu hỏi.

          Lời giải chi tiết:

          a) Năm học có số học sinh nữ nhiều nhất là 2019 – 2020

          b) Năm học có số học sinh nữ ít nhất là 2016 - 2017

          c) Số lượng học sinh nữ qua các năm học được tăng dần

          Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 40 - Bài 29: Luyện tập chung - SGK Bình Minh thuộc chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Toán lớp 4 trang 40 - Bài 29: Luyện tập chung - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 29: Luyện tập chung là một bài học quan trọng trong chương trình Toán lớp 4, giúp học sinh ôn tập và củng cố các kiến thức đã học trong các bài trước. Bài học này bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

          Nội dung bài học Toán lớp 4 trang 40 - Bài 29: Luyện tập chung

          Bài 29 Luyện tập chung bao gồm các dạng bài tập sau:

          • Bài 1: Giải các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số.
          • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính đã học.
          • Bài 3: Tính diện tích và chu vi các hình chữ nhật, hình vuông.
          • Bài 4: Giải các bài toán liên quan đến thời gian, quãng đường, vận tốc.

          Giải chi tiết bài tập Toán lớp 4 trang 40 - Bài 29: Luyện tập chung

          Bài 1: Tính

          a) 3456 + 1234 = 4690

          b) 5678 - 2345 = 3333

          c) 123 x 45 = 5535

          d) 6789 : 3 = 2263

          Bài 2: Giải bài toán

          Một cửa hàng có 256 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 128 kg gạo, buổi chiều bán được 84 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Bài giải:

          Số gạo cửa hàng bán được trong cả ngày là: 128 + 84 = 212 (kg)

          Số gạo còn lại là: 256 - 212 = 44 (kg)

          Đáp số: 44 kg

          Bài 3: Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 8cm.

          Diện tích hình chữ nhật là: 15 x 8 = 120 (cm2)

          Chu vi hình chữ nhật là: (15 + 8) x 2 = 46 (cm)

          Đáp số: Diện tích: 120 cm2; Chu vi: 46 cm

          Bài 4: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/giờ. Hỏi sau 2 giờ ô tô đi được bao nhiêu km?

          Quãng đường ô tô đi được là: 60 x 2 = 120 (km)

          Đáp số: 120 km

          Mẹo học tốt Toán lớp 4 trang 40 - Bài 29: Luyện tập chung

          • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các quy tắc, công thức và định nghĩa đã học.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
          • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt tay vào giải.
          • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Tài liệu tham khảo thêm

          Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

          • Sách bài tập Toán lớp 4
          • Các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn
          • Các video hướng dẫn giải Toán lớp 4 trên YouTube

          Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải các bài tập trong Toán lớp 4 trang 40 - Bài 29: Luyện tập chung - SGK Bình Minh. Chúc các em học tốt!