Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 90 - Bài 77: Luyện tập chung thuộc sách giáo khoa Toán 4 Bình Minh. Bài học này là cơ hội để các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về các phép tính, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.
montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em tự tin hơn trong việc học toán.
Chia một số cho một tích: Cơ sở sản xuất tăm tre của người khiếm thị đóng gói tăm vào các thùng, mỗi thùng có 20 bó
Số?
Cơ sở sản xuất tăm tre của người khiếm thị đóng gói tăm vào các thùng, mỗi thùng có 20 bó, mỗi bó có 12 gói tăm. Vậy với 60 000 gói tăm sẽ đóng được ……… thùng tăm.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm số bó đống được = Số gói tăm : số gói tăm trong mỗi bó
Bước 2: Số thùng tăm = số bó : số bó có trong mỗi thùng
Lời giải chi tiết:
Với 60 000 gói tăm sẽ đóng được số bó là:
60 000 : 12 = 5 000 (bó)
Số thùng tăm đóng được là:
5000 : 20 = 250 (thùng)
Đáp số: 250 thùng tăm
Tính:
Phương pháp giải:
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.
- Khi thực hiện phép chia hai số tận cùng là các chữ số 0, ta có thể xóa cùng một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.
Lời giải chi tiết:
5 400 : 100 = 54
67 500 : 90 = 750
486 000 : 30 = 16 200
Tính (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Tách số chia thành tích của hai số.
- Áp dụng công thức a : (b x c) = a : b : c
Lời giải chi tiết:
a) 385 : 35 = 385 : (7 x 5) = (385 : 7) : 5 = 55 : 5 = 11
b) 216 : 72 = 216 : (9 x 8) = (216 : 9) : 8 = 24 : 8 = 3
Số?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
Lời giải chi tiết:
a) 1 856 : ……. = 29
1 856 : 29 = 64
b) 46 230 : ? = 46
46 230 : 46 = 1 005
Chia một số cho một tích:
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: a : (b x c) = a : b : c
Lời giải chi tiết:
4 032 : (9 x 8) = 4 032 : 9 : 8 = 448 : 8 = 56
4 275 : (3 x 5) = 4 275 : 3 : 5 = 1 425 : 5 = 285
Tính:
Phương pháp giải:
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.
- Khi thực hiện phép chia hai số tận cùng là các chữ số 0, ta có thể xóa cùng một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.
Lời giải chi tiết:
5 400 : 100 = 54
67 500 : 90 = 750
486 000 : 30 = 16 200
Số?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
Lời giải chi tiết:
a) 1 856 : ……. = 29
1 856 : 29 = 64
b) 46 230 : ? = 46
46 230 : 46 = 1 005
Chia một số cho một tích:
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: a : (b x c) = a : b : c
Lời giải chi tiết:
4 032 : (9 x 8) = 4 032 : 9 : 8 = 448 : 8 = 56
4 275 : (3 x 5) = 4 275 : 3 : 5 = 1 425 : 5 = 285
Tính (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Tách số chia thành tích của hai số.
- Áp dụng công thức a : (b x c) = a : b : c
Lời giải chi tiết:
a) 385 : 35 = 385 : (7 x 5) = (385 : 7) : 5 = 55 : 5 = 11
b) 216 : 72 = 216 : (9 x 8) = (216 : 9) : 8 = 24 : 8 = 3
Số?
Cơ sở sản xuất tăm tre của người khiếm thị đóng gói tăm vào các thùng, mỗi thùng có 20 bó, mỗi bó có 12 gói tăm. Vậy với 60 000 gói tăm sẽ đóng được ……… thùng tăm.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm số bó đống được = Số gói tăm : số gói tăm trong mỗi bó
Bước 2: Số thùng tăm = số bó : số bó có trong mỗi thùng
Lời giải chi tiết:
Với 60 000 gói tăm sẽ đóng được số bó là:
60 000 : 12 = 5 000 (bó)
Số thùng tăm đóng được là:
5000 : 20 = 250 (thùng)
Đáp số: 250 thùng tăm
Bài 77: Luyện tập chung là một bài học quan trọng trong chương trình Toán lớp 4, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Bài học này bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài 77 Luyện tập chung bao gồm các dạng bài tập sau:
a) 3456 + 1234 = 4690
b) 5678 - 2345 = 3333
c) 123 x 45 = 5535
d) 6789 : 3 = 2263
Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Số gạo cửa hàng bán được trong cả ngày là: 120 + 80 = 200 (kg)
Số gạo còn lại là: 250 - 200 = 50 (kg)
Đáp số: 50 kg
Diện tích hình chữ nhật là: 15 x 8 = 120 (cm2)
Chu vi hình chữ nhật là: (15 + 8) x 2 = 46 (cm)
Đáp số: Diện tích: 120 cm2; Chu vi: 46 cm
Quãng đường ô tô đi được là: 60 x 2 = 120 (km)
Đáp số: 120 km
Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và đầy đủ trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc học Toán lớp 4 trang 90 - Bài 77: Luyện tập chung. Chúc các em học tốt!