Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 42 - Bài 31: Số tự nhiên (tiếp theo). Bài học này thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Bình Minh, giúp các em củng cố kiến thức về số tự nhiên và các phép toán cơ bản.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Chọn số thay cho dấu ? để được: a) Hai số tự nhiên liên tiếp: 49; ? ; 11, ? ; ?, 1 000.
Chọn số thay cho dấu ? để được:
a) Hai số tự nhiên liên tiếp: 49; ..... ; 11, ...... ; ...... , 1 000
b) Ba số tự nhiên liên tiếp: 18, 19, ...... ; 100, ...... , 102.
Phương pháp giải:
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Hai số tự nhiên liên tiếp: 49, 50 ; 11, 12 ; 999 , 1 000.
b) Ba số tự nhiên liên tiếp: 18, 19, 20; 100, 101 ,102.
Đ - S?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức: Dãy các số 0 , 1 , 3 , 4 , ...., 100, 101, ... là dãy số tự nhiên
Lời giải chi tiết:
a) Sai
b) Đúng
c) Sai
Chú ý: 0 là số tự nhiên bé nhất; không có số tự nhiên lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.
Số?
Phương pháp giải:
Đếm thêm 1000 rồi viết số thích hợp vào dấu hỏi chấm.
Lời giải chi tiết:
Đ - S?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức: Dãy các số 0 , 1 , 3 , 4 , ...., 100, 101, ... là dãy số tự nhiên
Lời giải chi tiết:
a) Sai
b) Đúng
c) Sai
Chú ý: 0 là số tự nhiên bé nhất; không có số tự nhiên lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.
Chọn số thay cho dấu ? để được:
a) Hai số tự nhiên liên tiếp: 49; ..... ; 11, ...... ; ...... , 1 000
b) Ba số tự nhiên liên tiếp: 18, 19, ...... ; 100, ...... , 102.
Phương pháp giải:
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Hai số tự nhiên liên tiếp: 49, 50 ; 11, 12 ; 999 , 1 000.
b) Ba số tự nhiên liên tiếp: 18, 19, 20; 100, 101 ,102.
Số?
Phương pháp giải:
Đếm thêm 1000 rồi viết số thích hợp vào dấu hỏi chấm.
Lời giải chi tiết:
Bài 31: Số tự nhiên (tiếp theo) là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 4, giúp học sinh hiểu sâu hơn về cấu trúc và tính chất của số tự nhiên. Bài học này tập trung vào việc củng cố kiến thức về đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số tự nhiên, cũng như thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong Toán lớp 4 trang 42 - Bài 31: Số tự nhiên (tiếp theo) - SGK Bình Minh:
a) 1234
b) 56789
c) 100000
Giải:
a) Ba nghìn năm trăm chín mươi hai
b) Mười hai nghìn một trăm linh ba
c) Nửa triệu
Giải:
a) 2345 ... 2453
b) 9876 ... 9876
c) 10000 ... 9999
Giải:
Để củng cố kiến thức về số tự nhiên, các em có thể thực hiện thêm các bài tập sau:
Để học tốt môn Toán lớp 4, các em cần:
Hy vọng với bài viết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về Toán lớp 4 trang 42 - Bài 31: Số tự nhiên (tiếp theo) - SGK Bình Minh và tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán.