1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 99 - Bài 171: Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 99 - Bài 171: Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh

Cho biểu đồ thống kê số bạn lớp 4A tham gia 4 môn thể thao ... Mỗi loại hình ở dòng thứ nhất có những tính chất nào nêu ở dòng thứ hai dưới đây?

Câu 1

    Sắp xếp các phân số $\frac{5}{6};\frac{2}{3};\frac{1}{2};\frac{{19}}{{18}}$ thep thứ tự từ lớn đến bé.

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Quy đồng mẫu số

    Bước 2: So sánh các phân số vừa quy đồng

    Bước 3: Kết luận: sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé

    Lời giải chi tiết:

    $\frac{5}{6} = \frac{{15}}{{18}}$; $\frac{2}{3} = \frac{{12}}{{18}}$ ; $\frac{1}{2} = \frac{9}{{18}}$

    Ta có: $\frac{{19}}{{18}} > \frac{{15}}{{18}} > \frac{{12}}{{18}} > \frac{9}{{18}}$, nên $\frac{{19}}{{18}} > \frac{5}{6} > \frac{2}{3} > \frac{1}{2}$

    Vậy các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là $\frac{{19}}{{18}};\frac{5}{6};\frac{2}{3};\frac{1}{2}$

    Câu 5

      Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài 16 m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài.

      a) Hãy tính chu vi vườn hoa.

      b) Hãy tính diện tích vườn hoa.

      Phương pháp giải:

      a) Bước 1: Chiều rộng vườn hoa = chiều dài x $\frac{2}{3}$

      Bước 2: Chu vi vườn hoa = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      b) Diện tích vườn hoa = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải chi tiết:

      a) Chiều rộng vườn hoa là:

      16 x $\frac{2}{3}$= $\frac{{32}}{3}$ (m)

      Chu vi vườn hoa là:

      (16 + $\frac{{32}}{3}$) x 2 = $\frac{{160}}{3}$ (m)

      b) Diện tích vườn hoa là:

      16 x $\frac{{32}}{3}$ = $\frac{{512}}{3}$ (m2)

      Đáp số: a) $\frac{{160}}{3}$ m

      b) $\frac{{512}}{3}$ m2

      Câu 2

        Tính:

        Toán lớp 4 trang 99 - Bài 171: Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh 1 1

        Phương pháp giải:

        - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó. - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

        Lời giải chi tiết:

        $\frac{7}{6} + \frac{5}{{18}} = \frac{{21}}{{18}} + \frac{5}{{18}} = \frac{{26}}{{18}} = \frac{{13}}{9}$

        $\frac{9}{{20}} - \frac{2}{5} = \frac{9}{{20}} - \frac{8}{{20}} = \frac{1}{{20}}$

        $\frac{2}{3} \times \frac{5}{7} = \frac{{10}}{{21}}$

        $\frac{7}{9}:\frac{1}{3} = \frac{7}{9} \times 3 = \frac{7}{3}$

        Câu 3

          Cho biểu đồ thống kê số bạn lớp 4A tham gia 4 môn thể thao:

          Toán lớp 4 trang 99 - Bài 171: Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh 2 1

          a) Có bao nhiêu bạn tham gia môn Bóng đá?

          b) Số bạn tham gia môn Bơi nhiều hơn số bạn tham gia môn Bóng rổ là bao nhiêu?

          c) Trung bình mỗi môn thể thao có bao nhiêu bạn tham gia?

          Phương pháp giải:

          Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

          Lời giải chi tiết:

          a) Có 12 bạn tham gia môn bóng Đá

          b) Số bạn tham gia môn Bơi nhiều hơn số bạn tham gia môn Bóng rổ là 12 – 10 = 2 (bạn)

          c) Trung bình mỗi môn thể thao có số bạn tham gia là: (12 + 12 + 10 + 14) : 4 = 12 (bạn)

          Câu 4

            Mỗi loại hình ở dòng thứ nhất có những tính chất nào nêu ở dòng thứ hai dưới đây?

            Toán lớp 4 trang 99 - Bài 171: Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh 3 1

            Phương pháp giải:

            Nối tên các hình với tính chất thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 4 trang 99 - Bài 171: Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh 3 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Sắp xếp các phân số $\frac{5}{6};\frac{2}{3};\frac{1}{2};\frac{{19}}{{18}}$ thep thứ tự từ lớn đến bé.

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Quy đồng mẫu số

            Bước 2: So sánh các phân số vừa quy đồng

            Bước 3: Kết luận: sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé

            Lời giải chi tiết:

            $\frac{5}{6} = \frac{{15}}{{18}}$; $\frac{2}{3} = \frac{{12}}{{18}}$ ; $\frac{1}{2} = \frac{9}{{18}}$

            Ta có: $\frac{{19}}{{18}} > \frac{{15}}{{18}} > \frac{{12}}{{18}} > \frac{9}{{18}}$, nên $\frac{{19}}{{18}} > \frac{5}{6} > \frac{2}{3} > \frac{1}{2}$

            Vậy các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là $\frac{{19}}{{18}};\frac{5}{6};\frac{2}{3};\frac{1}{2}$

            Tính:

            Toán lớp 4 trang 99 - Bài 171: Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh 1

            Phương pháp giải:

            - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó. - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

            Lời giải chi tiết:

            $\frac{7}{6} + \frac{5}{{18}} = \frac{{21}}{{18}} + \frac{5}{{18}} = \frac{{26}}{{18}} = \frac{{13}}{9}$

            $\frac{9}{{20}} - \frac{2}{5} = \frac{9}{{20}} - \frac{8}{{20}} = \frac{1}{{20}}$

            $\frac{2}{3} \times \frac{5}{7} = \frac{{10}}{{21}}$

            $\frac{7}{9}:\frac{1}{3} = \frac{7}{9} \times 3 = \frac{7}{3}$

            Cho biểu đồ thống kê số bạn lớp 4A tham gia 4 môn thể thao:

            Toán lớp 4 trang 99 - Bài 171: Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh 2

            a) Có bao nhiêu bạn tham gia môn Bóng đá?

            b) Số bạn tham gia môn Bơi nhiều hơn số bạn tham gia môn Bóng rổ là bao nhiêu?

            c) Trung bình mỗi môn thể thao có bao nhiêu bạn tham gia?

            Phương pháp giải:

            Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

            Lời giải chi tiết:

            a) Có 12 bạn tham gia môn bóng Đá

            b) Số bạn tham gia môn Bơi nhiều hơn số bạn tham gia môn Bóng rổ là 12 – 10 = 2 (bạn)

            c) Trung bình mỗi môn thể thao có số bạn tham gia là: (12 + 12 + 10 + 14) : 4 = 12 (bạn)

            Mỗi loại hình ở dòng thứ nhất có những tính chất nào nêu ở dòng thứ hai dưới đây?

            Toán lớp 4 trang 99 - Bài 171: Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh 3

            Phương pháp giải:

            Nối tên các hình với tính chất thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 4 trang 99 - Bài 171: Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh 4

            Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài 16 m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài.

            a) Hãy tính chu vi vườn hoa.

            b) Hãy tính diện tích vườn hoa.

            Phương pháp giải:

            a) Bước 1: Chiều rộng vườn hoa = chiều dài x $\frac{2}{3}$

            Bước 2: Chu vi vườn hoa = (chiều dài + chiều rộng) x 2

            b) Diện tích vườn hoa = chiều dài x chiều rộng

            Lời giải chi tiết:

            a) Chiều rộng vườn hoa là:

            16 x $\frac{2}{3}$= $\frac{{32}}{3}$ (m)

            Chu vi vườn hoa là:

            (16 + $\frac{{32}}{3}$) x 2 = $\frac{{160}}{3}$ (m)

            b) Diện tích vườn hoa là:

            16 x $\frac{{32}}{3}$ = $\frac{{512}}{3}$ (m2)

            Đáp số: a) $\frac{{160}}{3}$ m

            b) $\frac{{512}}{3}$ m2

            Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 99 - Bài 171: Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh thuộc chuyên mục toán 4 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com