Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 54 - Bài 128: Luyện tập chung thuộc sách giáo khoa Toán 4 Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính, giải toán có lời văn và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập.
Tính giá trị của biểu thức. Tìm phân số thích hợp
Một bể chứa có nước. Lần thứ nhất người ta cho nước chảy vào $\frac{1}{4}$ bể, lần thứ hai cho nước chảy vào thêm $\frac{3}{8}$ bể. Hỏi còn mấy phần của bể chưa có nước.
Phương pháp giải:
Số phần bể chưa có nước = 1 – (số phần bể chảy vào lần thứ nhất + số phẩn bể chảy vào lần thứ hai)
Lời giải chi tiết:
Số phần bể chưa có nước là
1 – ($\frac{1}{4} + \frac{3}{8}$) = $\frac{3}{8}$ (bể)
Đáp số: $\frac{3}{8}$ bể
Tính giá trị của biểu thức.
Phương pháp giải:
Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đã quy đồng.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{7}{6} + \frac{5}{6} = \frac{{12}}{6} = 2$
b) $\frac{5}{4} - \frac{3}{8} = \frac{{10}}{8} - \frac{3}{8} = \frac{7}{8}$
c) $\frac{{17}}{{18}} - \frac{1}{6} + \frac{5}{9} = \frac{{17}}{{18}} - \frac{3}{{18}} + \frac{{10}}{{18}} = \frac{{24}}{{18}} = \frac{4}{3}$
<, >, =
Phương pháp giải:
Tính giá trị của biểu thức rồi so sánh hai vế với nhau
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{4} + \frac{1}{2} = \frac{3}{4} + \frac{2}{4} = \frac{5}{4}$
$\frac{3}{2} = \frac{6}{4}$
Mà $\frac{5}{4} < \frac{6}{4}$
Vậy $\frac{3}{4} + \frac{1}{2} < \frac{3}{2}$
b) $\frac{9}{5} - \frac{2}{{15}} = \frac{{27}}{{15}} - \frac{2}{{15}} = \frac{{25}}{{15}} = \frac{5}{3}$
Mà $\frac{5}{3} > 1 > \frac{3}{5}$
Vậy $\frac{9}{5} - \frac{2}{{15}} > \frac{3}{5}$
c) $\frac{8}{{12}} + \frac{{10}}{{12}} = \frac{{18}}{{12}} = \frac{3}{2}$
$\frac{7}{3} - \frac{5}{6} = \frac{{14}}{6} - \frac{5}{6} = \frac{9}{6} = \frac{3}{2}$
Vậy $\frac{8}{{12}} + \frac{{10}}{{12}} = \frac{7}{3} - \frac{5}{6}$
Tính giá trị của biểu thức.
Phương pháp giải:
Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đã quy đồng.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{7}{6} + \frac{5}{6} = \frac{{12}}{6} = 2$
b) $\frac{5}{4} - \frac{3}{8} = \frac{{10}}{8} - \frac{3}{8} = \frac{7}{8}$
c) $\frac{{17}}{{18}} - \frac{1}{6} + \frac{5}{9} = \frac{{17}}{{18}} - \frac{3}{{18}} + \frac{{10}}{{18}} = \frac{{24}}{{18}} = \frac{4}{3}$
<, >, =
Phương pháp giải:
Tính giá trị của biểu thức rồi so sánh hai vế với nhau
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{4} + \frac{1}{2} = \frac{3}{4} + \frac{2}{4} = \frac{5}{4}$
$\frac{3}{2} = \frac{6}{4}$
Mà $\frac{5}{4} < \frac{6}{4}$
Vậy $\frac{3}{4} + \frac{1}{2} < \frac{3}{2}$
b) $\frac{9}{5} - \frac{2}{{15}} = \frac{{27}}{{15}} - \frac{2}{{15}} = \frac{{25}}{{15}} = \frac{5}{3}$
Mà $\frac{5}{3} > 1 > \frac{3}{5}$
Vậy $\frac{9}{5} - \frac{2}{{15}} > \frac{3}{5}$
c) $\frac{8}{{12}} + \frac{{10}}{{12}} = \frac{{18}}{{12}} = \frac{3}{2}$
$\frac{7}{3} - \frac{5}{6} = \frac{{14}}{6} - \frac{5}{6} = \frac{9}{6} = \frac{3}{2}$
Vậy $\frac{8}{{12}} + \frac{{10}}{{12}} = \frac{7}{3} - \frac{5}{6}$
Tìm phân số thích hợp
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
Lời giải chi tiết:
a) ..... + $\frac{3}{{14}} = \frac{5}{7}$
$\frac{5}{7} - \frac{3}{{14}} = \frac{1}{2}$
Vậy phân số cần tìm là $\frac{1}{2}$
b) ...... – 2 = $\frac{7}{8}$
$\frac{7}{8} + 2 = \frac{{23}}{8}$
Vậy phân số cần tìm là $\frac{{23}}{8}$
Một bể chứa có nước. Lần thứ nhất người ta cho nước chảy vào $\frac{1}{4}$ bể, lần thứ hai cho nước chảy vào thêm $\frac{3}{8}$ bể. Hỏi còn mấy phần của bể chưa có nước.
Phương pháp giải:
Số phần bể chưa có nước = 1 – (số phần bể chảy vào lần thứ nhất + số phẩn bể chảy vào lần thứ hai)
Lời giải chi tiết:
Số phần bể chưa có nước là
1 – ($\frac{1}{4} + \frac{3}{8}$) = $\frac{3}{8}$ (bể)
Đáp số: $\frac{3}{8}$ bể
Tìm phân số thích hợp
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
Lời giải chi tiết:
a) ..... + $\frac{3}{{14}} = \frac{5}{7}$
$\frac{5}{7} - \frac{3}{{14}} = \frac{1}{2}$
Vậy phân số cần tìm là $\frac{1}{2}$
b) ...... – 2 = $\frac{7}{8}$
$\frac{7}{8} + 2 = \frac{{23}}{8}$
Vậy phân số cần tìm là $\frac{{23}}{8}$
Bài 128: Luyện tập chung là một bài học quan trọng trong chương trình Toán lớp 4, giúp học sinh ôn tập và củng cố các kiến thức đã học trong các bài trước. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài học này tập trung vào việc giải các bài toán có lời văn, các bài toán về phép cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, và các bài toán về tìm x. Để giải tốt các bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong bài học Toán lớp 4 trang 54 - Bài 128: Luyện tập chung:
Một cửa hàng có 350kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120kg gạo, buổi chiều bán được 150kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải:
Một người nông dân trồng được 240 cây cam. Người đó chia đều số cây cam cho 8 người. Hỏi mỗi người được chia bao nhiêu cây cam?
Giải:
Tìm x:
x + 125 = 350
Giải:
Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt Toán lớp 4:
Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và hữu ích này, các em sẽ học tốt môn Toán lớp 4 và đạt được kết quả cao trong học tập. Chúc các em thành công!