1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 23 - Bài 103: Luyện tập - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 23 - Bài 103: Luyện tập - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 23 - Bài 103: Luyện tập - SGK Bình Minh

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 23 - Bài 103: Luyện tập thuộc sách giáo khoa Toán 4 - SGK Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin chinh phục bài tập và nâng cao kết quả học tập.

<, >, =

Câu 2

    a) Viết các phân số $\frac{4}{5}$ ; $\frac{7}{{10}}$ ; $\frac{9}{{20}}$ ; $\frac{3}{5}$ theo thứ tự từ bé đến lớn

    b) Viết $\frac{{11}}{{28}}$ ; $\frac{{12}}{7}$ ; 1 theo thứ tự từ lớn đến bé

    Phương pháp giải:

    So sánh các phân số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có $\frac{3}{5} = \frac{{12}}{{20}}$ ; $\frac{4}{5} = \frac{{16}}{{20}}$ ; $\frac{7}{{10}} = \frac{{14}}{{20}}$

    Có $\frac{9}{{20}} < \frac{{12}}{{20}} < \frac{{14}}{{20}} < \frac{{16}}{{20}}$

    Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là$\frac{9}{{20}}$ ; $\frac{3}{5}$ ; $\frac{7}{{10}}$ ; $\frac{4}{5}$

    b) Ta có $\frac{{11}}{{28}} < 1 < \frac{{12}}{7}$

    Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{{11}}{{28}}$ ; 1 ; $\frac{{12}}{7}$

    Câu 3

      a) Số?

      Toán lớp 4 trang 23 - Bài 103: Luyện tập - SGK Bình Minh 2 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát và viết phân số thích hợp.

      Lời giải chi tiết:

      Toán lớp 4 trang 23 - Bài 103: Luyện tập - SGK Bình Minh 2 2

      Câu 1

        <, >, =

        Toán lớp 4 trang 23 - Bài 103: Luyện tập - SGK Bình Minh 0 1

        Phương pháp giải:

        - Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn

        - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đã cho rồi so sánh hai phân số mới có cùng mẫu số.

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 4 trang 23 - Bài 103: Luyện tập - SGK Bình Minh 0 2

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        <, >, =

        Toán lớp 4 trang 23 - Bài 103: Luyện tập - SGK Bình Minh 1

        Phương pháp giải:

        - Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn

        - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đã cho rồi so sánh hai phân số mới có cùng mẫu số.

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 4 trang 23 - Bài 103: Luyện tập - SGK Bình Minh 2

        a) Viết các phân số $\frac{4}{5}$ ; $\frac{7}{{10}}$ ; $\frac{9}{{20}}$ ; $\frac{3}{5}$ theo thứ tự từ bé đến lớn

        b) Viết $\frac{{11}}{{28}}$ ; $\frac{{12}}{7}$ ; 1 theo thứ tự từ lớn đến bé

        Phương pháp giải:

        So sánh các phân số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có $\frac{3}{5} = \frac{{12}}{{20}}$ ; $\frac{4}{5} = \frac{{16}}{{20}}$ ; $\frac{7}{{10}} = \frac{{14}}{{20}}$

        Có $\frac{9}{{20}} < \frac{{12}}{{20}} < \frac{{14}}{{20}} < \frac{{16}}{{20}}$

        Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là$\frac{9}{{20}}$ ; $\frac{3}{5}$ ; $\frac{7}{{10}}$ ; $\frac{4}{5}$

        b) Ta có $\frac{{11}}{{28}} < 1 < \frac{{12}}{7}$

        Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{{11}}{{28}}$ ; 1 ; $\frac{{12}}{7}$

        a) Số?

        Toán lớp 4 trang 23 - Bài 103: Luyện tập - SGK Bình Minh 3

        Phương pháp giải:

        Quan sát và viết phân số thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 4 trang 23 - Bài 103: Luyện tập - SGK Bình Minh 4

        Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 23 - Bài 103: Luyện tập - SGK Bình Minh thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Toán lớp 4 trang 23 - Bài 103: Luyện tập - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

        Bài 103 Toán lớp 4 trang 23 thuộc chương trình học Toán 4, tập trung vào việc luyện tập các kỹ năng giải toán đã được học trong các bài trước. Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau như cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, giải toán có lời văn, và các bài toán liên quan đến đơn vị đo lường.

        Nội dung bài tập Toán lớp 4 trang 23 - Bài 103: Luyện tập

        Bài tập luyện tập này được chia thành nhiều phần nhỏ, mỗi phần tập trung vào một kỹ năng cụ thể. Các em sẽ được làm quen với các bài toán có độ khó tăng dần, từ đó rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

        • Bài 1: Tính nhẩm nhanh các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000.
        • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia.
        • Bài 3: Thực hiện các phép tính với các số có nhiều chữ số.
        • Bài 4: Giải các bài toán liên quan đến đơn vị đo lường (mét, xăng-ti-mét, ki-lô-gam, gam).

        Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 4 trang 23 - Bài 103: Luyện tập

        Để giải các bài tập trong bài học này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản về các phép tính và các đơn vị đo lường. Ngoài ra, các em cũng cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu của bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

        Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giải một số bài tập tiêu biểu:

        Ví dụ 1: Bài 1 - Tính nhẩm

        Để tính nhẩm nhanh, các em có thể sử dụng các kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia đã được học. Ví dụ, để tính 25 + 15, các em có thể cộng 20 + 10 = 30, sau đó cộng 5 + 5 = 10, cuối cùng cộng 30 + 10 = 40.

        Ví dụ 2: Bài 2 - Giải bài toán có lời văn

        Để giải bài toán có lời văn, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định các dữ kiện quan trọng và yêu cầu của bài toán. Sau đó, các em cần phân tích đề bài, lựa chọn phép tính phù hợp và thực hiện các phép tính để tìm ra đáp án.

        Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

        Giải:

        1. Tổng số gạo đã bán là: 12 + 15 = 27 (kg)
        2. Số gạo còn lại là: 35 - 27 = 8 (kg)
        3. Đáp số: 8 kg

        Mẹo học Toán lớp 4 hiệu quả

        Để học Toán lớp 4 hiệu quả, các em cần:

        • Học bài đầy đủ, nắm vững kiến thức cơ bản.
        • Làm bài tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng.
        • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
        • Tìm kiếm các nguồn tài liệu học tập bổ trợ (sách tham khảo, bài giảng online, v.v.).

        Kết luận

        Bài 103 Toán lớp 4 trang 23 - Luyện tập là một bài học quan trọng giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập trên, các em sẽ tự tin chinh phục bài học này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

        montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường học tập. Chúc các em học tốt!