1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 46 - Bài 35: Đề-xi-mét vuông - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 46 - Bài 35: Đề-xi-mét vuông - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 46 - Bài 35: Đề-xi-mét vuông - SGK Bình Minh

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 46 - Bài 35: Đề-xi-mét vuông thuộc sách giáo khoa Toán 4 Bình Minh. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về đơn vị đo diện tích là đề-xi-mét vuông, cách nhận biết và sử dụng đơn vị này trong các bài toán thực tế.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để các em có thể tự học và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Số? 1 dm2 = ? cm2 Số? Diện tích miếng gỗ hình chữ nhật có kích thước như hình bên là ? dm2

Câu 2

    Số?

    1 dm2 = ...... cm2

    5 dm2 = ...... cm2

    100 cm2 = ..... dm2

    500 cm2 = ? dm2

    Phương pháp giải:

    Áp dụng các cách đổi:

    1 dm2 = 100 cm2

    Lời giải chi tiết:

    1 dm2 = 100 cm2

    5 dm2 = 500 cm2

    100 cm2 = 1 dm2

    500 cm2 = 5 dm2

    Câu 3

      Số?

      Diện tích miếng gỗ hình chữ nhật có kích thước như hình bên là ? dm2

      Toán lớp 4 trang 46 - Bài 35: Đề-xi-mét vuông - SGK Bình Minh 2 1

      Phương pháp giải:

      Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích miếng gỗ hình chữ nhật là:

      9 x 7 = 63 (dm2)

      Đáp số: 63 dm2

      Câu 1

        Đọc, viết (theo mẫu):

        Toán lớp 4 trang 46 - Bài 35: Đề-xi-mét vuông - SGK Bình Minh 0 1

        Phương pháp giải:

        Để đọc (hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 4 trang 46 - Bài 35: Đề-xi-mét vuông - SGK Bình Minh 0 2

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Đọc, viết (theo mẫu):

        Toán lớp 4 trang 46 - Bài 35: Đề-xi-mét vuông - SGK Bình Minh 1

        Phương pháp giải:

        Để đọc (hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 4 trang 46 - Bài 35: Đề-xi-mét vuông - SGK Bình Minh 2

        Số?

        1 dm2 = ...... cm2

        5 dm2 = ...... cm2

        100 cm2 = ..... dm2

        500 cm2 = ? dm2

        Phương pháp giải:

        Áp dụng các cách đổi:

        1 dm2 = 100 cm2

        Lời giải chi tiết:

        1 dm2 = 100 cm2

        5 dm2 = 500 cm2

        100 cm2 = 1 dm2

        500 cm2 = 5 dm2

        Số?

        Diện tích miếng gỗ hình chữ nhật có kích thước như hình bên là ? dm2

        Toán lớp 4 trang 46 - Bài 35: Đề-xi-mét vuông - SGK Bình Minh 3

        Phương pháp giải:

        Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích miếng gỗ hình chữ nhật là:

        9 x 7 = 63 (dm2)

        Đáp số: 63 dm2

        Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 46 - Bài 35: Đề-xi-mét vuông - SGK Bình Minh thuộc chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Toán lớp 4 trang 46 - Bài 35: Đề-xi-mét vuông - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

        Bài 35 Toán lớp 4 trang 46 thuộc chương trình Toán 4 sách giáo khoa Bình Minh, tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với đơn vị đo diện tích là đề-xi-mét vuông (dm2). Hiểu rõ về dm2 là nền tảng quan trọng để các em học sinh có thể giải quyết các bài toán liên quan đến diện tích trong các lớp học tiếp theo.

        1. Đề-xi-mét vuông là gì?

        Đề-xi-mét vuông (dm2) là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 đề-xi-mét (dm). 1 dm = 10 cm, do đó 1 dm2 = 10 cm x 10 cm = 100 cm2. Các em có thể hình dung dm2 là diện tích của một ô vuông nhỏ trên giấy kẻ ô vuông.

        2. Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích

        Các đơn vị đo diện tích thường gặp bao gồm:

        • 1 m2 = 100 dm2
        • 1 dm2 = 100 cm2
        • 1 cm2 = 100 mm2

        Việc nắm vững mối quan hệ này giúp các em dễ dàng chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích khác nhau.

        3. Bài tập minh họa và giải chi tiết

        Bài 1: Tính diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 5 dm và chiều rộng 3 dm.

        Giải:

        Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng = 5 dm x 3 dm = 15 dm2

        Bài 2: Một mảnh đất hình vuông có cạnh dài 4 dm. Tính diện tích mảnh đất đó.

        Giải:

        Diện tích mảnh đất = cạnh x cạnh = 4 dm x 4 dm = 16 dm2

        4. Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức về đề-xi-mét vuông, các em có thể thực hành thêm các bài tập sau:

        1. Tính diện tích của các hình chữ nhật có các kích thước sau: a) 8 dm x 6 dm; b) 12 dm x 4 dm.
        2. Tính diện tích của các hình vuông có các cạnh sau: a) 7 dm; b) 9 dm.
        3. Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích sau: a) 5 m2 = ? dm2; b) 200 cm2 = ? dm2.

        5. Ứng dụng của đề-xi-mét vuông trong thực tế

        Đề-xi-mét vuông được sử dụng để đo diện tích của các vật thể nhỏ như mặt bàn, sách vở, hoặc các phòng học nhỏ. Việc hiểu và sử dụng dm2 giúp các em có thể ước lượng và tính toán diện tích một cách chính xác trong cuộc sống hàng ngày.

        6. Mở rộng kiến thức

        Các em có thể tìm hiểu thêm về các đơn vị đo diện tích khác như mét vuông (m2), héc-ta (ha), và ki-lô-mét vuông (km2). Việc so sánh và đối chiếu các đơn vị này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về hệ thống đo diện tích.

        7. Tổng kết

        Bài học Toán lớp 4 trang 46 - Bài 35: Đề-xi-mét vuông - SGK Bình Minh đã cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản về đơn vị đo diện tích là đề-xi-mét vuông. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và áp dụng vào giải các bài toán thực tế. Chúc các em học tốt!

        Đơn vịKý hiệuMối quan hệ
        Đề-xi-mét vuôngdm21 dm2 = 100 cm2
        Mét vuôngm21 m2 = 100 dm2