Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 46 - Bài 35: Đề-xi-mét vuông thuộc sách giáo khoa Toán 4 Bình Minh. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về đơn vị đo diện tích là đề-xi-mét vuông, cách nhận biết và sử dụng đơn vị này trong các bài toán thực tế.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để các em có thể tự học và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.
Số? 1 dm2 = ? cm2 Số? Diện tích miếng gỗ hình chữ nhật có kích thước như hình bên là ? dm2
Số?
1 dm2 = ...... cm2
5 dm2 = ...... cm2
100 cm2 = ..... dm2
500 cm2 = ? dm2
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách đổi:
1 dm2 = 100 cm2
Lời giải chi tiết:
1 dm2 = 100 cm2
5 dm2 = 500 cm2
100 cm2 = 1 dm2
500 cm2 = 5 dm2
Số?
Diện tích miếng gỗ hình chữ nhật có kích thước như hình bên là ? dm2
Phương pháp giải:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Diện tích miếng gỗ hình chữ nhật là:
9 x 7 = 63 (dm2)
Đáp số: 63 dm2
Đọc, viết (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Để đọc (hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.
Lời giải chi tiết:
Đọc, viết (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Để đọc (hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.
Lời giải chi tiết:
Số?
1 dm2 = ...... cm2
5 dm2 = ...... cm2
100 cm2 = ..... dm2
500 cm2 = ? dm2
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách đổi:
1 dm2 = 100 cm2
Lời giải chi tiết:
1 dm2 = 100 cm2
5 dm2 = 500 cm2
100 cm2 = 1 dm2
500 cm2 = 5 dm2
Số?
Diện tích miếng gỗ hình chữ nhật có kích thước như hình bên là ? dm2
Phương pháp giải:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Diện tích miếng gỗ hình chữ nhật là:
9 x 7 = 63 (dm2)
Đáp số: 63 dm2
Bài 35 Toán lớp 4 trang 46 thuộc chương trình Toán 4 sách giáo khoa Bình Minh, tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với đơn vị đo diện tích là đề-xi-mét vuông (dm2). Hiểu rõ về dm2 là nền tảng quan trọng để các em học sinh có thể giải quyết các bài toán liên quan đến diện tích trong các lớp học tiếp theo.
Đề-xi-mét vuông (dm2) là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 đề-xi-mét (dm). 1 dm = 10 cm, do đó 1 dm2 = 10 cm x 10 cm = 100 cm2. Các em có thể hình dung dm2 là diện tích của một ô vuông nhỏ trên giấy kẻ ô vuông.
Các đơn vị đo diện tích thường gặp bao gồm:
Việc nắm vững mối quan hệ này giúp các em dễ dàng chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích khác nhau.
Bài 1: Tính diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 5 dm và chiều rộng 3 dm.
Giải:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng = 5 dm x 3 dm = 15 dm2
Bài 2: Một mảnh đất hình vuông có cạnh dài 4 dm. Tính diện tích mảnh đất đó.
Giải:
Diện tích mảnh đất = cạnh x cạnh = 4 dm x 4 dm = 16 dm2
Để củng cố kiến thức về đề-xi-mét vuông, các em có thể thực hành thêm các bài tập sau:
Đề-xi-mét vuông được sử dụng để đo diện tích của các vật thể nhỏ như mặt bàn, sách vở, hoặc các phòng học nhỏ. Việc hiểu và sử dụng dm2 giúp các em có thể ước lượng và tính toán diện tích một cách chính xác trong cuộc sống hàng ngày.
Các em có thể tìm hiểu thêm về các đơn vị đo diện tích khác như mét vuông (m2), héc-ta (ha), và ki-lô-mét vuông (km2). Việc so sánh và đối chiếu các đơn vị này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về hệ thống đo diện tích.
Bài học Toán lớp 4 trang 46 - Bài 35: Đề-xi-mét vuông - SGK Bình Minh đã cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản về đơn vị đo diện tích là đề-xi-mét vuông. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và áp dụng vào giải các bài toán thực tế. Chúc các em học tốt!
Đơn vị | Ký hiệu | Mối quan hệ |
---|---|---|
Đề-xi-mét vuông | dm2 | 1 dm2 = 100 cm2 |
Mét vuông | m2 | 1 m2 = 100 dm2 |